Những rủi ro sức khỏe tiềm ẩn khi xuất tinh vào miệng. Nam giới mắc các bệnh nam khoa hoặc bệnh lây qua đường tình dục tuyệt đối không nên xuất tinh vào miệng bạn tình. Khi tinh dịch và dương vật tiếp xúc trực tiếp với miệng là điều kiện rất tốt để mầm bệnh
Nhiễm trùng da do vi khuẩn, nhiễm nấm, mụn phỏng nước, bệnh bạch biến là những biến chứng về da ở bệnh nhân tiểu đường có thể bạn chưa biết, hoặc nhầm tưởng với bệnh lý thông thường. Cảnh giác với các biến chứng về da ở bệnh nhân tiểu đường
bệnh nhiễm trùng, với nguy cơ tử vong cao gấp 2 lần so với người không bị đái tháo đường , vậy , Biến chứng nhiễm trùng là gì cùng tìm.
Bệnh án Nhiễm trùng tiểu Y6 - Tài liệu text - 123doc Giới tính: NữTuổi: 65 Nghề nghiệp: nội trợĐịa chỉ: Q. Bình Thạnh TPHCMNhập viện: 09h40 ngày 19042016Khoa: Nội Thận – Tiết niệu Bệnh viện.
Bệnh nhân lơ mơ, GSC E4V1M4=9Đ. Niêm nhạt, không vàng da, không dấu mất nước. Bầm nhiều ở cổ tay. Mạch: 120 lần/phút Nhiệt độ: 39.5 o C HA: 140/80 mmHg Nhịp thở: 28 lần/phút. SpO2 87% FiO2 21%. Diễn tiến sau khi nhập viện đến lúc khám. Bệnh nhân được nhập viện ở nhiễm A→
Tóm tắt bệnh án: Bệnh nhân nam, 8 tuổi, nhập viện vì sốt ngày 4, qua thăm khám ghi nhận: - Hội chứng nhiễm trùng đường tiểu: o Sốt đáp ứng với điều trị kháng sinh o Đau trên xương mu o Đau dương vật, lỗ tiểu - Bàng quang thần kinh: o Tiêu tiểu không tự chủ, tiêu bón o
SDGgoE. Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Bác sĩ chuyên khoa I Nguyễn Hùng - Bác sĩ điều trị Bệnh nội tiết - Khoa Khám bệnh & Nội khoa - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Đà Nẵng Nhiễm trùng tiểu là bệnh lý xảy ra khá phổ biến ở người, nguyên nhân chủ yếu là do vi khuẩn xâm nhập vào hệ thống tiết niệu gây nên các cảm giác khó chịu cho người bệnh như đau buốt, nóng rát khi tiểu,... Đây là bệnh lý không khó điều trị nhưng nếu không được chẩn đoán và điều trị sớm sẽ gây ra các biến chứng nguy hiểm. Hình ảnh chuẩn đoán nhiễm trùng tiểu Nhiễm trùng đường tiểu xảy ra khi có sự xuất hiện của vi khuẩn trong đường tiết niệu, khiến cơ thể tạo ra các phản ứng chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn trùng tiểu chia làm 2 nhóm dựa theo vị trí giải phẫu bị nhiễm khuẩnNhiễm khuẩn tiết niệu trên Gồm viêm thận bể thận cấp, viêm thận bể thận khuẩn tiết niệu dưới Gồm viêm bàng quang, viêm tiền liệt tuyến, viêm niệu khuẩn đường tiết niệu là bệnh lý thường gặp ở nữ giới, nam giới cũng mắc phải nhưng nguyên nhân gây nên tình trạng nhiễm trùng tiểu ở nam giới là do đường bài niệu bị tắc hoặc do những vi khuẩn đặc hiệu như lao, lậu,... gây nên. 2. Nguyên nhân gây nhiễm trùng tiểu Vi khuẩn Escherichia coli là nguyên nhân chính gây nên bệnh lý nhiễm trùng đường tiểu, được tìm thấy ở ruột. Bệnh có thể do một số vi khuẩn khác gây ra như Enterococcus; Streptococcus nhóm B, nhóm A; Enterobacteriaceae; Pseudomonas spp,...Vi khuẩn khi ở trên da hoặc gần hậu môn có thể vào trong đường tiết niệu và di chuyển lên đến các bộ phận khác của cơ thể. Ở nữ giới, đường tiểu và hậu môn gần nhau hơn ở nam giới, nên nguy cơ mắc bệnh lý này sẽ cao khuẩn có thể đi vào trong đường tiết niệu thông qua các dụng cụ y tế như ống thông dùng trong y khoa, dụng cụ dùng để tán sỏi hoặc dùng để loại bỏ các dị vật làm tắc nghẽn đường tiểu,...Nhiễm trùng đường tiết niệu cũng có thể xảy ra do sự xâm nhiễm từ các cơ quan lân cận như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục, rò tiêu hóa, rò bàng quang âm đạo. 3. Dấu hiệu sớm của nhiễm trùng đường tiết niệu Nhiễm khuẩn đường tiểu có thể có hoặc không có triệu chứng. Dấu hiệu nhiễm trùng tiểu bao gồmBệnh nhân cảm thấy đau rát, tiểu buốt, khó chịu mỗi khi đi tiểu Khi bị nhiễm trùng đường tiểu, các mô đường tiết niệu, nơi mà vi khuẩn xâm nhập vào sẽ bị viêm và trở nên rất nhạy cảm do đó khi nước tiểu đi qua các mô này sẽ khiến bệnh nhân cảm thấy đau và nóng sót Bệnh nhân đi tiểu thường xuyên, có cảm giác buồn tiểu, vừa đi tiểu xong lại muốn đi tiểu tiếp, nhưng lượng nước tiểu rất ít và ngắt vùng bụng dưới Đây được xem là dấu hiệu cảnh báo sớm bàng quang của bệnh nhân đang bị viêm nhiễm. Bệnh nhân cảm thấy đau âm ỉ hoặc chuột rút. Nước tiểu đục, có mùi hôi Nước tiểu của những người khỏe mạnh, không có vấn đề về sức khỏe thường không mùi và trong một số trường hợp chỉ có mùi amoniac nhẹ. Khi bị nhiễm trùng tiểu, bệnh nhân sẽ nhận thấy nước tiểu của mình có mùi hôi hoặc có mùi khác thường kèm theo nước tiểu đục. Kiểm soát bàng quang kém. 4. Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu Phối hợp sử dụng kháng sinh liều cao trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu Trường hợp nhiễm trùng đường tiểu cấp tính, cần bất động bệnh nhân, tăng cường lợi tiểu bằng cách truyền dịch và cho bệnh nhân uống nhiều nước để lợi kháng sinh đặc hiệu liều cao, phối hợp các nhóm kháng sinh để tránh tình trạng kháng thuốc, dùng kháng sinh từ 5-7 thể dùng thêm các loại thuốc sát khuẩn đường niệu như Negram, Nitrofurantoin, Mictasol Blue...Chế độ ăn nhẹ, giảm đạm động vật, giảm muối, không nên ăn các thức ăn đóng hiểu và giải quyết triệt để nguyên nhân gây thời kỳ mang thai, nếu bị viêm bể thận - thận cấp thì nguy cơ bị nhiễm khuẩn huyết rất cao, thậm chí có thể dẫn đến sảy thai, do đó cần nghiên cứu phá thai trong 6 tháng đầu hoặc đẻ non. 5. Phòng tránh nhiễm trùng đường tiết niệu Uống đủ nước mỗi ngày Bệnh nhân có thể sử dụng nước lọc hoặc nước ép để uống nhằm lọc đường tiết niệu và hỗ trợ điều sinh sạch sẽ, nên lau chùi từ trước ra sau, tránh thụt rửa và xịt nước sâu vào trong âm đạo. Nên tắm vòi sen hơn là tắm bồn. Mặc quần lót làm từ cotton và tránh các loại quần và sau khi quan hệ tình dục cần vệ sinh sạch sẽ, tránh đặt màng ngăn tinh trùng hoặc dùng thuốc diệt tinh tiểu thường xuyên và làm rỗng bàng quang hoàn toàn;Thuốc tránh thai có thể gây tương tác với một số loại thuốc kháng sinh, do đó cần báo cho bác sĩ biết nếu đang dùng thuốc tránh bệnh nhân hay bị nhiễm trùng đường tiểu, bác sĩ sẽ kê thuốc kháng sinh để phòng ngừa nhân nghi ngờ bị nhiễm trùng tiểu có thể đến Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để được thăm khám và điều trị. Tại đây có đội ngũ bác sĩ chuyên môn Nôi -Ngoại tiết niệu được đào tạo bài bản, giàu chuyên môn và kinh nghiệm; hệ thống trang thiết bị hiện đại, đạt chuẩn quốc tế; chất lượng dịch vụ chuyên nghiệp, cho hiệu quả chẩn đoán và điều trị cao. Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng. XEM THÊM Dấu hiệu trẻ bị nhiễm khuẩn sơ sinh Duodart - Tác dụng, liều dùng và lưu ý sử dụng Sự nguy hiểm của nhiễm khuẩn sơ sinh
Tác giả Hoàng Thị Diễm ThúуChuуên ngành Nhi khoaNhà хuất bảnĐại học Y- dược Phạm Ngọc ThạchNăm хuất bản2015Trạng tháiChờ хét duуệtQuуền truу cập Cộng đồng Hoàng Thị Diễm ThúуMỘT SỐ KHÁI NIỆM DỊCH TỂ LIÊN QUAN ĐẾN LÂM SÀNGNhiễm trùng tiểu chiếm tỷ lệ 5% đến 10% ở trẻ từ 2 tháng đến 2 tuổi có biểu hiện đang хem Bệnh án nhiễm trùng tiểuỞ trẻ bị nhiễm trùng tiểu 32% - 40% bị nhiễm trùng tiểu tái phát20% - 35% có biểu hiện trào ngược bàng quang niệu quản 10% - 20% ѕẽ bị ѕẹo thận trong đó, 10% - 30% ѕẽ bị tăng huуết SINHTác nhân gâу bệnh- đường хâm nhập80-90% các trường hợp nhiễm trùng tiểu lần đầu là do địa dị dạng tiêt niệu haу bị nhiễm trùng tiểu do do Klebѕiella, Proteuѕ, andStaphуlococcuѕ ѕaprophуticuѕ, nấm ᴠà cả những lạo ᴠi trùng có độc lực thấp ᴠới đường tiết niệu như Enterococci, Pѕeudomonaѕ, Staphуlococcuѕ aureuѕ epidermidiѕ, Haemophiluѕ influenᴢae, Streptococci nhóm ᴠi trùng nàу thường trú quanh lổ tiểu ᴠà có khuуnh hướng đi ngược dòng lên trên gâу ra NTT. Hiện tượng nàу càng rõ ᴠà nặng nề hơn khi có trào ngược bàng quang niệu gâу NTT là chủng gâу bệnh ở hệ niêu uropathogenic, chủng nàу có độc lực cao ᴠà có các lông mao bám ᴠào niêm mạc đường tiểu fimbriae. Sau khi bám ᴠào niêm mạc, ᴠi trùng ѕẽ kích hoạt chuổi phản ứng ᴠiêm gâу phóng thích các interleukine 6, 8 ᴠà thu hút các đại thực bào đến mô ᴠiêm để loại bỏ ᴠi chủ ᴠà các cơ chế bảo ᴠệBình thường hệ niệu là ᴠô trùng trừ phần đầu của niệu đạo nhò các cơ chế tự bảo ᴠệSự tống хuất nước tiêu thường хuуên ᴠà 1 chiều làm cho ᴠi trùng khó phát tiểu có tính nước tiểu có 1 glуcoprotein đối kháng ᴠới fimbriae của ᴠi trùng làm cho ᴠi trùng không bám được ᴠào biểu có ѕự mất cân bằng của các cơ chế bảo ᴠệ, ѕẽ dể có nhiễm trùng tiểu. Ví dụ dị tật bẩm ѕinh hệ niêu, u bướ, ѕõi, có thai, hẹp da qui đầu, ѕuу giảm miễn dịch…Hậu quảTrước mắt NTT có thể đưa đến biến chứng nhiễm trùng huуêt, ab-хe thận, quanh dai NTT tái phát thường хuуên có thể để lại ѕẹo thận gâу ra cao huуết áp, ѕuу thận mạn, bệnh thận thai kì….CHẨN ĐOÁN CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNHTiền ѕử Sốt tái đi tái lại không rõ nguуên nhânCác đợt nhiễm trùng tiểu đã được chẩn đoán ᴠà điều trịCác dị tật đường tiết niệu đã được chẩn đoánTáo bón, rối loạn đi tiêu đi tiểuLâm ѕàngTrẻ ѕơ ѕinh thường bị ᴠiêm đài bể thận cấp có bệnh cảnh của nhiễm trùng huуếtTrẻ từ 2 tháng - gợi ý trẻ bị ᴠiêm đài bể thận cấp Tiểu gắt, tiểu nhiều lần gợi ý trẻ bị ᴠiêm bàng quang Trẻ từ > 2 tuổi – 6 tuổi Sốt cao, kích thích, đau bụng haу đau ᴠùng hông lưng gợi ý trẻ bị ᴠiêm đài bể thận cấp Tiểu gắt buốt, tiểu nhiều lần, tiểu đục,tiểu máu cuối dònggợi ý trẻ ᴠiêm bàng quang Cận lâm ѕàngMáu huуết đồ, CRP, chức năng thận, cấу máu nếu nghi ngờ nhiễm trùng huуếtNước tiểu Tổng phân tích nước tiểu có bạch cầu >10 /mm3 ở bé trai, >50 /mm3 ở bé gáiNitrit + khi bị NTT gram âm tiết nitrate reductaѕeCấу nước tiểuBảng 1 giúp biện luận хác định chẩn đoán nhiễm trùng tiểu, tuу nhiên nếu kết quả cấу âm tính > 50% ᴠẫn không loại trừ chẩn đoán NTT. Bạch cầu nước tiểu trong trường hợp nàу là một giá trị tham khảo rất có ý nghĩa, khi ≥ ml. Bảng 1 Biện luận theo kết quả ᴠi trùng học Cách lấу nước tiểu Số khúm ᴠi trùng Xác ѕuất nhiễm trùng Chọc dò trên хương mu Trực trùng gram âm có hiện diện Cầu trùng gram dương > 1000 > 99% Đặt ѕonde tiểu >105 95% 104-105 Rất có khả năng nhiễm trùng 103-104 Có thể nhiễm trùng, cấу lại 3 Không nhiễm trùng Giữa dòng Trai >104 Rất có khả năng nhiễm trùng Gái 3 mẫu > 105 95% 2 mẫu >105 90% 1 mẫu > 105 80% 5х104-105 Nghi ngờ, cấу lại 1х104-5х104 Nếu có triệu chứngNghi ngờ,cấу lạiNếu không triệu chứng-không nhiễm trùng4 Không nhiễm trùngBảng 2 Chẩn đoán ᴠị trí nhiễm trùng tiểuNhiễm trùng tiểu trên Nhiễm trùng tiểu dưới Lâm ѕàng Trẻ ѕơ ѕinh, trẻ nhỏTrẻ lớn Sốt cao,đau bụng,đau hông lưngRối loạn đi tiểuCận lâm ѕàng Bạch cầuTăng cao, chủ уếu là NeutrophilBình thường CRPTăng caoKhông tăngSiêu âmÍt có giá trịDMSAKhông bắt хạ nơi nhu mô thận bị ᴠiêmXÉT NGHIỆM HÌNH ẢNH HỌCMục đích Tìm bất thường đường tiết niệuDMSA хạ hình thận tĩnh ᴠới I131 gắn DMSADTPA хạ hình thận động ᴠới I131 gắn DTPAMCU chụp bàng quang –niệu đạo ngược dòng lúc tiểu Nhóm nguу cơ cao * NTT tái phátBiểu hiện lâm ѕàng bất thường như thận to, tia nước tiểu уếu, trẻ trai lớnNhiễm trùng huуếtVi trùng gâу bệnh khác ứng điều trị bất thườngTiền căn dị dạng tiết niệu chưa được khảo ѕátĐIỀU TRỊNguуên tắc điều trịĐiều trị nhiễm trùng tiểuPhát hiện các dị tật tiết niệu đi kèmĐiều trị, phát hiện ᴠà theo dõi biến chứngĐiều trị phòng ngừa tái phát Tiêu chuẩn nhập ᴠiệnNhiễm trùng tiểu trên hoặc có chẩn đoán nhiễm trùng tiểu kèmBiểu hiện bệnh toàn thân ѕốt cao, ói , lừ đừ, bỏ bú…..Trẻ dưới 12 tháng tuổiTrẻ không thể uống đượcNhiễm trùng tiểu kèm dị tật tiết niệuNhiễm trùng tiểu thất bại ᴠới điều trị kháng ѕinh uốngNhiễm trùng tiểu tái phátĐiều trịNguуên tắc Kháng ѕinh thích hợpTruу tìm ᴠà điều trị dị dạng tiết niệu đi kèmNâng tổng trạng, điều trị triệu chứng, dịch nhập đầу đài bể thận cấp Kháng ѕinh đường tĩnh mạch Cephaloѕporin thế hệ 3 100 mg/kg/ngàу chia 3 lần hoặc Ceftriaхone 75 mg/kg/ngàу. Thảo luận tùу ca phối hợp ᴠới Netromуcine 6-7,5 mg/kg/ngàу hoặc Amikacine 10-15 mg/kg/ngàу TTM 1 lần duу nhất/ ngàу * 72 đáp ứng tốt ѕau 4 ngàу có thể chuуển ѕang đường uống Tổng thời gian điều trị 14 ngàу Kháng ѕinh tĩnh mạch ít nhất 10 ngàу trong những trường hợp giãn nặng hệ trùng tiểu ѕơ ѕinh điều trị như nhiêm trùng huуết ѕơ ѕinhNếu không đáp ứng Tìm nguуên nhân bất thường hệ tiết niệu haу áp хe thận để giải quуếtNếu phân lập được ᴠi trùng chọn lựa kháng ѕinh theo kháng ѕinh đồNếu không phân lập được ᴠi trùng cấу lại nước tiểu, lựa chọn kháng ѕinh tùу diễn tiến bệnh cảnh lâm ѕàng Điều trị các dị tật tiết niệu đi kèm phối hợp ngoại khoaViêm bàng quang Kháng ѕinh uống theo kháng ѕinh đồ hoặc theo kinh nghiệmAmoхicilline-claᴠuclanate 20-40mg/kg/ngàу chia 3 lần hoặcCefiхim 8 mg/kg/ngàу chia 1-2 lần Thời gian 7-10 2 ngàу không đáp ứng có thể thaу đổi kháng ѕinh khácXem хét điều trị giun kim, bón, hẹp da qui trị dự phòngChỉ định Dị tật tiết niệu chưa được giải quуết hoặc không thể giải quуếtTrào ngược bàng quang niệu quản độ III trở quang thần kinhNhiễm trùng tiểu dưới tái phát nhiều lầnKháng ѕinh uống 1 lần , ᴠào buổi tối trước khi đi ngủNitrofurantoin 2mg/kg/ngàуSulfamethaᴢole trimethprim 12mg/kg/ngàу Cephaloѕporine Cefadroхil, Cefuroхime 1/3 liều thông thườngCó thể хen kẽ luân phiên các thuốc trên mỗi tháng theo độ dung nạp của bệnh nhân ᴠà theo kháng ѕinh đồ của các lần nhiễm trùng tiểuTÓM TẮTNhiễm trùng tiểu là nguуên nhân gâу ѕốt thường gặp ở trẻ em, đa ѕố có liên quan đến các dị dạng tiêt niệu bẩm ѕinh. Việc chẩn đoán хác định dựa trên cấу nước tiểu định lượng. Cần phân biệt ᴠiêm đài bể thận cấp ᴠà ᴠiêm bang quang ᴠì thái độ хử trí ᴠà dự hậu khác KHÓAViêm đài bể thận cấp, trào ngược bàng quang niệu quản, nhiễm trùng tiểu trên, nhiễm trùng tiểu dướiTÀI LIỆU THAM KHẢOJack 2007. “Urologic diѕorderѕ in infantѕ and children”. Nelѕon Teхtbook of Pediatricѕ, 18th edition, pp. Tuluѕ 2012. “What do the lateѕt guideline tell uѕ about UTIѕ in children under tᴡo уear of age”. Pediatr Nephrol, 27, pp. 509– Cooper 2005. “Nephrologу”. The Harriet Lane Handbook A Manual for Pediatric Houѕe Officerѕ, 17th ed, chapter 19, pp. 476- mục Y tế ѕức khỏe
BỆNH ÁN NHIỄM TRÙNG HUYẾT I. HÀNH CHÍNH Họ & tên Nguyễn Thị xxx Giới tính nữ Tuổi 77 tuổi 1937 Địa chỉ Bông Sa, Phường 5, quận 8, TPHCM Nghề nghiệp hưu trí Ngày nhập viện 1h10 31/10/2014 Ngày làm bệnh án 6h 1/11/2014 II. LÝ DO NHẬP VIỆN sốt III. BỆNH SỬ Ngày 1 sốt nhẹ không rõ nhiệt độ, liên tục, tiêu phân lỏng, đen, không hôi tanh lượng vừa 3 lần/ngày. Ngày 2 còn sốt, ăn được, không tiêu lỏng, ko ói Ngày 3 sốt lạnh run không rõ nhiệt độ, ói sau ăn 5-7 lần, dịch xanh, nước, hỏi trả lời ít, sau ói than mệt mỏi nhiều → khám và nhập viện BVBNĐ Trong quá trình bệnh nhân không ho, không khó thở, không đau bụng, tiểu vàng trong không gắt buốt. – Tình trạng lúc nhập viện Bệnh nhân lơ mơ, GSC E4V1M4=9Đ Niêm nhạt, không vàng da, không dấu mất nước. Bầm nhiều ở cổ tay. Mạch 120 lần/phút Nhiệt độ oC HA 140/80 mmHg Nhịp thở 28 lần/phút SpO2 87% FiO2 21% Diễn tiến sau khi nhập viện đến lúc khám. Bệnh nhân được nhập viện ở nhiễm A→lơ mơ→cấp cứu người lớn. Nhiễm A chưa dùng thuốc. Rales ngáy đáy phổi phải IV. TIỀN CĂN 1. Bản thân PARA 7047 Đái tháo đường type II, 1 năm, tự ngưng điều trị thuốc uống Tăng huyết áp 1 năm, đã ngưng điều trị Cách nhập viện 1 tháng, bệnh nhân ra viện BV điều dưỡng Q8 2 tuần với chẩn đoán Viêm phổi+ viêm túi mật+viêm dạ dày/ sa sút trí tuệ. Điều trị Rx kháng sinh 1 tuần đầu→ngưng+truyền đạm 1 tuần→xuất viện. Bệnh nhân ít nói chuyện, nhiều lúc hỏi không trả lời, đi lại khó khăn. Chưa phát hiện bệnh lý mạn tính khác. Chưa ghi nhận bệnh về cột sống thắt lưng. Không ghi nhận đã thực hiện cắt lách hay cấy ghép. Không ghi nhận đã đi rừng, biển gần đây. 2. Gia đình Chưa ghi nhận bất thường bệnh lý di truyền và máu. Chưa ghi nhận tiền căn lao. V. DỊCH TỄ Sống ở Quận 8, TPHCM đã lâu. VI. LƯỢC QUA CÁC CƠ QUAN Tổng trạng Gầy Da không ngứa, không đau Đầu không nhức đầu Mắt không thay đổi thị lực. Tai chưa rõ do tri giác bệnh nhân lơ mơ. Mũi – Xoang không chảy nước mũi Miệng – Họng gần đây ăn ít, 1 chén cơm/ngày Cổ không đau vùng cổ Ngực không đau ngực Hô hấp không ho, không khó thở Tim mạch không đau ngực, không đánh trống ngực Tiêu hóa nôn ói ra dịch xanh, không rõ tình trạng đau bụng Niệu – sinh dục nước tiểu vàng trong Sản – phụ khoa chưa ghi nhận bất thường Cơ – xương – khớp không tê tay, không đau khớp Mạch máu ngoại biên không dãn tĩnh mạch Tâm thần kinh BN tỉnh táo, không yếu liệt Nội tiết không uống nhiều, khát nhiều Huyết học không chảy máu cam, không chảy máu chân răng VII. KHÁM 1. Sinh hiệu Mạch 110 lần/phút Nhiệt độ oC HA 140/80 mmHg Nhịp thở 26 lần/phút SpO2 95% FiO2 21% Cân nặng 45 kg Chiều cao 1,55cm BMI 2. Tổng trạng – tri giác Quan sát toàn trạng Bệnh nhân lơ mơ, GCS=E4V1M4=9Đ. Tổng trạng gầy, dinh dưỡng kém. CRT < 2s Không có vết thương hay vết mổ cũ Niêm hồng nhạt, không phù. Không dấu mất nước. 3. Da Bầm nhiều ở cổ tay Không vàng da, không sao mạch, không dấu mất nước. Không dấu xuất huyết, không tử ban điểm. Không sang thương da, không loét chân tay. 4. Hạch ngoại biên Hạch ngoại biên không sờ chạm 5. Đầu Không trầy xước 6. Mắt Đồng từ 2mm, đều 2 bên. Phản xạ ánh sáng + 2 bên Soi đáy mắt không xuất huyết, không phù gai thị 7. Tai Không rỉ dịch 8. Mũi và xoang Không rỉ dịch bất thường 9. Miệng và họng Họng sạch, amiđan không sưng. Không vết loét niêm mạc môi họng, lưỡi hơi dơ. 10. Cổ Không âm thổi vùng xoang cảnh. Cồ mềm, tuyến giáp không to. Tĩnh mạch cổ không nổi 45o 11. Lưng Cơ lưng vận động tốt Cột sống không gù vẹo 12. Ngực Lồng ngực cân đối. Thở nhanh 28 lần/phút, co kéo nhẹ. Phổi có rales ẩm lượng ít đáy phổi phải 13. Tim Không thấy ổ đập bất thường Mỏm tim ở liên sườn 5 đường trung đòn trái T1, T2 đều rõ, tần số 95 lần/phút, không có âm thổi bệnh lý Không ngón tay dùi trống. 14. Vú Không có khối u, không rỉ dịch bất thường 15. Bụng Bụng cân đối, không có sẹo mổ cũ Bụng mềm, gan lách không sờ chạm. Ấn đau hạ sườn phải, đề kháng + hạ sườn phải. Ấn kẽ sườn âm tính, rung gan âm tính Nhu đông ruột 2 lần /phút 16. Tứ chi Co duỗi trong giới hạn bình thường 17. Khám trực tràng Không thăm khám 18. Sinh dục Không thăm khám 19. Nội tiết không có hội chứng Cushing 20. Khám vùng bẹn Hạch vùng bẹn không sưng to, không có khối thoát vị 21. Khám thần kinh Cổ cứng. Không dấu thần kinh định vị. VIII. TÓM TẮT BỆNH ÁN Bệnh nhân nữ, 77 tuổi, nhập viện vì sốt , có các vấn đề sau Sốt cao lạnh run Ói+tiêu lỏng+không dấu mất nước Lơ mơ GCS=9đ Rales ẩm phổi P, thở co kéo nhẹ Ấn đau hạ sườn P Cổ cứng ĐTĐ type II/1 năm, đã ngưng điều trị, THA 1 năm ngưng trị Mới xuất viện BV Điều Dưỡng quận 8 với chẩn đoán viêm phổi-viêm túi mật-viêm dạ dày-sa sút trí tuệ. IX. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ Nhiễm trùng huyết từ đường tiêu hóa/ĐTĐ type II/THA X. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT Nhiễm trùng huyết từ đường hô hấp/ĐTĐ type 2/THA Viêm não-màng não/nhiễm trùng huyết//ĐTĐ type 2/THA Nhiễm trùng thần huyết từ đường mật//ĐTĐ type 2/THA Nhiễm trùng huyết từ ngõ vào khác//ĐTĐ type 2/THA Sốt rét/ĐTĐ type 2/THA XI. BIỆN LUẬN CHẨN ĐOÁN Bệnh nhân nữ, 77 tuổi, nhập viện vì sốt cao ngày 3→sốt cấp tính BN có hội chứng đáp ứng viêm toàn thân Mạch 110 lần/phút Nhiệt độ oC Nhịp thở 26 lần/phút thở co kéo Cơ địa già, ĐTĐ type II tự ngưng điều trị → nghĩ đến nhiễm trùng huyết đầu tiên. Vì nhiễm trùng trên cơ địa già có ĐTĐ rất dễ xảy ra, diễn biến phức tạp, thường nặng và triệu chứng dễ bị che lấp→cần xét đến tất cả ổ nhiễm trùng dựa trên triệu chứng lâm sàng đi kèm. Nhiễm trùng huyết từ đường tiêu hóa nghĩ nhiều, vì BN ói + tiêu lỏng 5-7 lần/ ngày. Nhiễm trùng huyết từ đường hô hấp nghĩ nhiều, BN nhập viện với nhịp thở 28 lần/phút, thở co kéo→tình trạng tăng thông khí và bất thường hô hấp. Rales ẩm đáy phổi P tiền căn→có thể nghĩ nhiều đến viêm phổi vì bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch khác. Viêm não-màng não không thể loại trừ vì BN có sốt+nôn ói+cổ cứng và có rối loạn tri giác. Tuy nhiên cần chẩn đoán phân biệt RLGT do chuyển hóa trên nền ĐTĐ type II tự ý ngưng trị. Ngoài ra bệnh nhân không nhức đầu và có tình trạng sa sút trí tuệ trước đây. Nhiễm trùng huyết từ đường gan mật ít nghĩ vì không đau bụng, túi mật không to, không có hội chứng tắc mật, không thể loại trừ vì BN có đau hạ sườn P, tiền căn viêm túi mật 1 tháng trước. Nhiễm trùng huyết từ ngõ vào khác cần thiết tầm soát. Trên cơ địa ĐTĐ thường gặp nhất là nhiễm trùng tiểu dễ gây biến chứng suy thận. Hoặc các ổ áp xe do vi trùng, đặc biệt là vi khuẩn Burkholeria pseudomallei, gây áp xe gan lách dưới hoành,… trên BN ĐTĐ Bệnh nhân có rối loạn ý thức, ta cần loại trừ các nhóm nguyên nhân cấp cứu sau chuyển hóa hạ đường huyết, nhiễm ceton, rối loạn điện giải, mất nước nặng, rối loạn chuyển hóa-hô hấp, TBMMN XII. ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG CTM-KSTSR Đường huyết tại giường tình trạng chuyển hóa và mức đường hiện tại của bệnh nhân do có tiền căn ĐTĐ Ion đồ có nôn ói tiêu lỏng nhiều cần xem điện giải. Ceton máu tình trạng nhiễm ceton máu BUN/Urê Creatinin vì bệnh nhân nôn ói tiêu lỏng và có nhiễm trùng sẽ dùng kháng sinh → cần đánh giá chức năng thận AST/ALT/GGT TPTNT HbA1c đánh giá đường huyết trong 3 tháng trước nhập viện Procalcitonin xem tình trạng đáp ứng viêm Khí máu động mạch+lactate khí máu động mạch xem tình trạng kiềm hô hấp và toan chuyển hóa Cấy máu trước kháng sinh tìm nguyên nhân vi sinh của nhiễm trùng Dịch não tủy tế bào, sinh hóa, vi sinh X-quang ngực thẳng phát hiện lao và viêm phổi Siêu âm bụng ống, túi mật, nhu mô gan, tìm ổ áp xe sâu. XIII. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG CTM 31/10 WBC K/uL NEU % K/uL LYM % K/uL MONO % K/uL EOS % K/uL BASO % 0,02 K/uL LUC % K/uL RBC M/uL HGB g/dl HCT % MCV fL MCH Pg MCHC g/dl RDW % PLT 276 K/ul Phết máu tìm KST sốt rét ÂM TÍNH Glucose mg/dl 3. Ionđồ Natri 132 Mmol/L Kali Mmol/L Clo Mmol/L CaTP Mmol/L Magiê Mmol/L TPTNT UBG 35 mg/dl Glucose Norm mg/dl KET 5 mg/dl Bilirubin Neg mg/dl Protein Neg mg/dl Nitrit Neg mg/dl pH 7 tăng ERY Neg Ery/ul 1,005 LEU 75 ASC Tb thượng bì Canxi oxalate 2+ BC 1+ Khí máu động mạch 4h 12h PAT Temp C Hb g/dl FiO2 40 40 % BP mmHg pH pCO2 mmHg pO2 58 88 mmHg pHT pCO2T mmHg PO2T 58 88 mmHg TCO2 mmol/L HCO3 mmol/L BEb mmol/L BEecf mmol/L SBC mmol/L %SO2C % O2CT mL/dL A_aDO2 178 159 mmHg RT Lactate khí máu mmol/L Procalcitonin ng/ml HbA1c % Creatinin 74 mmol/L CrCl 40 ml/ph AST/ALT/GGT 25/15/53 mml/L Dịch não tủy Dịch não tủy 5h36’ Màu Trong, không màu Bạch cầu 1 TB/mm3 Đa nhân 0 Đơn nhân 1 Hồng cầu 1 Đa nhân 100 % Đơn nhân 0 Glucose Mmol/l Protein g/dl Cl– Mmol/l Lactate Mmol/l Vi sinh Không thấy trực trùng kháng acid-alcool Không thấy tế bào nấm Không thấy vi trùng ECG trục tim lệnh trái, ST không chênh, T nhọn X-quang chưa phát hiện bất thường Siêu âm bụng chiều cao gan 12cm, bờ đều đồng dạng. Túi mật vách dày, sỏi cm. Đường mật không dãn Lách dài 10cm, có vài cấu trúc echo hỗn hợp cm XIV. BIỆN LUẬN CẬN LÂM SÀNG CTM bc tăng, đa nhân ưu thế, lympho giảm→có nhiễm trùng cấp tính. Glucose mg/dL→tăng cao nhưng chưa đến ngưỡng gây RLTG trên lâm sàng. HbA1c kiểm soát đường huyết tốt trong 2-3 tháng Ceton máu âm tính→loại RLTG do nhiễm ceton Creatinin & CrCl trong giới hạn bình thường Ion đồ máu hạ Kali nhẹ Khí máu động mạch kiềm hô hấp mạn. Lactate KMĐM tăng ít mà BN không có toan chuyển hóa không nghĩ trường hợp toan chuyễn hóa do tăng acid lactic Dịch não tủy trong, không tăng bạch cầu, đường đạm trong giới hạn bình thường, vi sinh âm tính→loại NT TKTW TPTNT bình thường → loại nhiễm trùng tiểu X-quang phổi→không nghĩ nhiễm trùng hô hấp XV. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH Nhiễm trùng huyết từ ổ áp xe lách/ĐTĐ type 2/THA/hạ kali máu XVI. HƯỚNG XỬ TRÍ Thở oxy Đặt đường truyền TM để bù dịch 7 cho thuốc Đặt Sonde tiểu theo dõi nước tiểu Theo dõi mạch, nhiệt, huyết áp, nhịp thở mỗi giờ trong 6 giờ đầu Kháng sinh Imipenem tĩnh mạch Kiểm soát đường huyết Xem thêm Bệnh án truyền nhiễm uốn ván
I. ĐẠI CƯƠNG – Tỷ lệ mắc nhiễm trùng tiểu thay đổi tùy theo lứa tuổi, giới và chủng tộc, với khoảng 8,4% trẻ gái và 1,7% trẻ trai có ít nhất một đợt nhiễm trùng tiểu cho đến 7 tuổi. – Nguyên nhân thường gặp nhất là vi trùng gram âm E. coli chiếm 80%. Ngoài ra còn có thể gặp + Gram âm Klebsiella, Proteus, Enterobacter, Citrobacter. + Gram dương Enterococus, Staph. Saprophyticus. Staph. Aureus. II. CHẨN ĐOÁN 1. Công việc chẩn đoán Hỏi bệnh – Bệnh sử Triệu chứng nhiễm trùng tiểu thay đổi tùy theo nhóm tuổi. Trẻ càng nhỏ triệu chứng càng ít đặc hiệu, đôi khi sốt là biểu hiện duy nhất của nhiễm trùng tiểu. + Sơ sinh và trẻ 2 tuổi sốt, đau bụng, đau lưng, tiểu gắt, tiểu lắt nhắt, tiểu máu đại thể. – Tiền căn + Những đợt nhiễm trùng tiểu đã được chẩn đoán. + Dị tật tiết niệu đã được chẩn đoán bao gồm siêu âm tiền sản. + Rối loạn đi tiêu táo bón, rối loạn đi tiểu tiểu rỉ, tiểu lắt nhắt. Lâm sàng – Dấu hiệu sinh tồn mạch, nhiệt độ, huyết áp, ghi nhận cân nặng, chiều cao. – Khám bụng căng tức khi ấn trên xương mu, cầu bàng quang, dấu hiệu thận to, phân trong đại tràng. – Khám cơ quan sinh dục ngoài hẹp da quy đầu trẻ trai, dính môi nhỏ trẻ gái – Khám vùng thắt lưng cùng tìm dấu hiệu thoát vị tủy màng tủy mảng hắc tố ở đường giữa, u mỡ, u máu, nhúm lông. – Khám toàn thân tìm ổ nhiễm trùng. Mặc dù không loại trừ được nhiễm trùng tiểu nhưng ổ nhiễm trùng ngoài đường tiết niệu cho thấy nguy cơ nhiễm trùng tiểu thấp. Cận lâm sàng – Thường quy Tổng phân tích nước tiểu và siêu âm bụng Cách lấy nước tiểu nước tiểu sạch giữa dòng, đặt sonde tiểu, chọc hút trên xương mu. – Cận lâm sàng khác + Tổng phân tích tế bào máu, CRP, cấy máu khi có nghi ngờ nhiễm trùng huyết. + Creatinine máu nhiễm trùng tiểu tái phát, tổn thương thận. + Soi nước tiểu, cấy nước tiểu. + Chụp bàng quang-niệu quản ngược dòng VCUG có bất thường trên siêu âm hệ niệu, nhiễm trùng tiểu có sốt kèm không do E. coli hoặc có tăng huyết áp hoặc chậm tăng trưởng. + Chụp xạ hình với DMSA đánh giá sẹo thận 4-6 tháng sau đợt nhiễm trùng tiểu có sốt ở trẻ khúm/ml Nước tiểu lấy qua sonde > khúm/ml Nước tiểu từ chọc hút trên xương mu > 1000 khúm/ml Với cùng một loại vi khuẩn Chẩn đoán có thể – Lâm sàng nghi ngờ + Tiểu bạch cầu ± dấu hiệu nhiễm khuẩn niệu trên xét nghiệm. – Dấu hiệu nhiễm khuẩn niệu Nitrit dương tính hoặc Vi trùng bất kỳ/quang trường 40, mẫu nước tiểu ly tâm không nhuộm. Chẩn đoán phân biệt – Khuẩn niệu không triệu chứng không cần điều trị. – Rối loạn đi tiểu Do rối loạn chức năng hoặc thực thể đường tiểu dưới. 3. Các thể lâm sàng điển hình – Viêm đài bể thận Biểu hiệu với sốt cao hoặc sốt nhẹ. Trẻ nhỏ triệu chứng không đặc hiệu lừ đừ, bứt rứt, bú kém, bỏ bú, nôn ói hoặc tiêu chảy. Trẻ lớn với đau bụng, đau hông lưng. – Viêm bàng quang lâm sàng với tiểu gắt, tiểu lắt nhắt ± tiểu máu đại thể, không sốt, không đau lưng, không dấu hiệu toàn thân. III. ĐIỀU TRỊ 1. Nguyên tắc điều trị – Điều trị nhiễm trùng. – Điều trị dị tật tiết niệu nếu có. – Điều trị phòng ngừa. 2. Tiêu chuẩn nhập viện 1 Trẻ 2”, huyết áp kẹp/tụt. 4 Nôn ói nhiều, không thể điều trị kháng sinh dường uống. 5 Thất bại điều trị với kháng sinh uống. 6 Nhà xa, không thể tái khám theo dõi theo hẹn. 3. Điều trị nhiễm trùng Lựa chọn kháng sinh nhắm tới nhóm vi khuẩn thường gặp là E. coli và tùy thuộc vào tình hình đề kháng kháng sinh. – Lựa chọn hàng đầu cephalosporin thể hệ II-III. – Thay thế Amoxicillin-clavulanate, Fluoroquinolon Ciprofloxacin. Kháng sinh đường uống – Chỉ định nhiễm trùng tiểu không kèm bất thường hệ niệu dục và không có chỉ định nhập viện, sử dụng trong 5 ngày – Liều dùng + Cefixim Ngày đầu 16mg/kg/ngày chia 1-2 lần. Ngày tiếp theo 8mg/kg/ngày chia 1-2 lần > 45kg 400 mg/ngày hoặc + Cefdinir 14 mg/kg/ngày chia 1-2 lần tối đa 600mg/ngày hoặc + Ceftibuten 9mg/kg/ngày chia 1-2 lần/ngày. – Kháng sinh thay thế + Cefuroxim 20-30 mg/kg/ngày chia 2 lần tối đa 500 mg/ngày. + Ciprofloxacin 20-30 mg/kg/ngày chia 2 lần – Trường hợp nghi ngờ nhiễm Enterococcus phối hợp Amoxicillin – clavulanate 50mg/kg/ngày chia 2-3 lần – Trường hợp có sốt hoặc nhiễm trùng tiểu tái phát hoặc có dị tật tiết niệu điều trị 7 – 14 ngày. Kháng sinh đường tĩnh mạch – Chỉ định Các trường hợp nhiễm trùng tiểu có chỉ định nhập viện tiêu chuẩn 1-5. – Lựa chọn nhóm Cephalosporin trong 10 – 14 ngày + Cefotaxim 150 mg/kg/ngày chia 3 – 4 lần hoặc Ceftriaxon 50 – 75 mg/kg/ngày chia 1 – 2 lần Cefepim 100 mg/kg/ngày chia 2 lần max 1g/ngày + Có thể phối hợp Gentamycin 5 – 7 mg/kg/ngày × 5 ngày – Nếu không đáp ứng hoàn toàn sau 48 – 72 giờ + Đổi kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ. + Trường hợp chưa có kháng sinh đồ đổi kháng sinh phổ rộng cefepim, Imipenem, ciprofloxacin…. + Siêu âm tìm biến chứng áp xe thận hoặc dị tật tiết niệu và cấy lại nước tiểu. 4. Điều trị dị tật bẩm sinh đi kèm nếu có xem phác đồ tương ứng 5. Điều trị dự phòng – Chỉ định + Trào ngược bàng quang niệu quản từ độ III trở lên. + Nhiễm trùng tiểu tái phát 3 đợt nhiễm trùng tiểu có sốt/6 tháng hoặc 4 đợt nhiễm trùng tiểu/năm. – Kháng sinh uống 1 lần duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ + Trimethoprim-sulfamethoxazole 12mg/kg/ngày. + Nitrofurantoin 2mg/kg/ngày. + Cephalexin 10mg/kg/ngày. Lưu ý Trẻ < 2 tháng tuổi chỉ sử dụng cephalexin. – Thời gian điều trị + Đối với trào ngược bàng quang- niệu quản độ III trở lên thời gian điều trị dự phòng tối thiểu 2 năm hoặc đến hết 5 tuổi. + Nhiễm trùng tiểu tái phát đánh giá sau mỗi 6 tháng. TÀI LIỆU THAM KHẢO – Phác đồ điều trị Bệnh viện Nhi đồng 1. – Phác đồ điều trị Bệnh viện Nhi đồng 2. – Urinary Tract Infection in Children Pediatric Nephrology 2016. – Diagnosis and Management of Urinary Tract Infections Comprehensive Pediatric Nephrology. – Urinary tract infections in infants older than one month and young children Acute management, imaging, and prognosis uptodate. – Urinary tract infections in children Long-term management and prevention uptodate. – Urinary tract infections in infants and children older than one month Clinical features and diagnosis uptodate. – Acute cystitis clinical features and diagnosis in children older than two years and adolescents uptodate. – Acute cystitis Management and prognosis in children older than two years and adolescents uptodate. BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG THÀNH PHỐ
BỆNH ÁN NHIỄM TRÙNG CHÍNHHọ và tên tính NữTuổi 65Nghề nghiệp nội trơĐịa chỉ Q. Bình Thạnh - TPHCMNhập viện 09h40 ngày 19/04/2016Khoa Nội Thận – Tiết viện nhân dân Gia ĐịnhLÝ DO NHẬP VIỆN SốtBỆNH SỬCách nhập viện 2 ngày, bệnh nhân đột ngột sốt cao liên tục 40 0C, lạnh run, có đáp ứng thuốchạ sốt, kèm theo đó bệnh nhân cảm thấy tê nhức, châm chích như kiến bò 2 chân, từ bàn chân đếncẳng chân, giảm khi kê cao chân, xoa bóp, khi hết sốt. Ngoài ra, bệnh nhân thấy tiểu khó phải rặn15 phút mới đi tiểu đươc, tiểu đau, buốt, sau đó bệnh nhân tiểu lắt nhắt, rỉ rả từng giọt, tiểu gấp,nước tiểu vàng trong. BN không đau hông lưng, không đau hạ vị, không đau đầu, không ho, khôngđau ngực, không đau bụng, không nôn ói, không tiêu chảy. Tình trạng sốt và đi tiểu gắt buốt, lắtnhắt không giảm nên BN đến khám và nhập viện BV quá trình bệnh, BN ăn uống đươc, không phù, tiêu phân vàng đóng khuôn, nước tiểuvàng trong khoảng 1,5L/ trạng lúc nhập viện- BN tỉnh, tiếp xúc tốt- Sinh hiệuMạch 102 lần/ áp 110/60 mmHg- Tiểu gắt buốt, tiểu lắt nhắt, tiểu Tê nhức 2 chân, không độ 38,50CNhịp thở 21 lần/phútDiễn tiến sau nhập viện- N1-3 hết sốt, hết tê nhức 2 chân, còn tiểu gắt buốt, lắt TIỀN CĂN1. Bản thân Nội khoao Cách 5 năm, BN đươc chẩn đoán suy van tĩnh mạch chi dưới tại BV Q1, điều trị ổn,hiện đang uống 3 năm nay, thỉnh thoảng bệnh nhân đi tiểu lắt nhắt, tiểu gắt buốt kéo dài 1-2 ngày sauđó tự hết, không điều trị 4 tháng trước, BN sốt cao, lạnh run, tiếu gắt buốt nên đi khám BV Q1, đươc chẩnđoán Nhiễm trùng tiểu, cấy nước tiểu -, điều trị Augmentin 7 Chưa ghi nhận tiền căn bệnh lí ĐTĐ, THA, sỏi thận, sỏi niệu quản,..Ngoại khoa Cách 2 năm, BN đươc chẩn đoán ung thư da mũi, đã phẫu thuật, hiện khoa chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý lây truyền qua đường tình dục, huyết trắng khôngngứa, hôi. Dị ứng chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn. Thói quen không hút thuốc lá, uống rươu Gia đìnhChưa ghi nhận tiền căn bệnh lí thận, THA, LƯỢC QUA CÁC CƠ QUAN 7h00 ngày 23/04/2017 – 4 ngày sau nhập viện Tim mạch không đau ngực, không đánh trống ngực. Hô hấp không ho, không khó thở. Tiêu hóa ăn uống đươc, không đau bụng, không buồn nôn, không nôn, đi tiêu phân vàng niệu – sinh dục hết tiểu gắt buốt, tiểu lắt nhắt, nước tiểu màu vàng trong, 1,5l/ kinh không nhức đầu, không chóng Không tê 2 chân, không đau nhức xương khớp, đi lại hóa không sốt, không LÂM SÀNG 7h00 ngày 23/04/2017 – 4 ngày sau nhập viện1 Tổng quátBN tỉnh, tiếp xúc hiệuMạch 88 lần/phútHuyết áp 110/70 mmHgNhịp thở 20 lần/phNhiệt độ 37oC Cân nặng 58 kg - Chiều cao 155 cm BMI = 24,1 kg/m2 Thể trạng thừa cân Niêm hồng. Không phù, không xuất huyết dưới da, hạch ngoại biên không sờ chạm2 Đầu- mặt-cổ Kết mạc mắt không vàng. Môi không khô, lưỡi sạch, gai không mất, amidan không sưng. Tuyến giáp không to. Khí quản không di lệch. Tĩnh mạch cổ không nổi. 2 vết sẹo thẩm mỹ ở sóng mũi, 1-1,5cm, lành Ngực Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở. Khoang liên sườn không dãn rộng. Không sẹo mổ, không ổ đập bất thường.Tim - Mỏm tim khoang liên sườn V đường trung đòn T, diện đập T1, T2 đều, rõ, tần số 88 lần/phút, không âm - Rung thanh đều 2 bên phổi- Gõ trong- Rì rào phế nang êm dịu 2 phế trường- Không rale4BụngBụng cân đối, di động đều khi thở, không sao mạch, không THBH, không sẹo, không động ruột 5 lần/ trong khắp mềm, không điểm đau khu trú, đề kháng thành bụng -.Gan bờ trên ở khoang liên sườn V trên đường trung đòn phải, bờ dưới không sờ thấy, chiềucao gan khoảng 8cm. Nghiệm pháp rung gan -. Lách không sờ chạm. Thận chạm thận -, rung thận -, điểm sườn lưng -. Cầu bàng quang -5 Thần kinh Cổ mềm, không dấu thần kinh định vị. Không yếu liệt, không dấu màng não6 Tứ chi Hai chân cân đối, không phù. Da không nứt nẻ, không thiểu dưỡng Lông không rụng, da mỏng, tĩnh mạch không xẹp, không tĩnh mạch hình màng nhện vùng mắt cá chân giới hạn vận cơ 5/5TÓM TẮT BỆNH ÁNBN nữ, 65 tuổi, nhập viện vì sốt, qua hỏi bệnh và thăm khám ghi nhận đươc các triệu chứngsau đâyTCCN- Sốt cao liên tục- Tiểu khó, tiểu đau, gắt buốt, tiểu lắt nhắt, tiểu 2 chân tê nhức, châm chích như kiến Sinh hiệuMạch 102 lần/phútNhiệt độ 38,50CNhịp thở 21 lần/phHuyết áp 110/60 mmHg- Rung thận -, điểm sườn lưng -.- Cầu bàng quang -Tiền căn - Cách 5 năm Suy van tĩnh mạch chi 3 năm nay, thỉnh thoảng tiểu gắt buốt, tiểu lắt Cách 4 tháng Nhiễm trùng VẤN ĐỀ1. Hội chứng nhiễm trùng2. Hội chứng niệu đạo cấp3. Tê nhức 2 Tiền căn suy van tĩnh mạch chi dưới, nhiễm trùng LUẬN1. Hội chứng nhiễm trùngLúc nhập viện, với thân nhiệt 38,50C, nhịp tim 102 lần/phút, nhịp thở 21 lần/phút NghĩBN có hội chứng đáp ứng viêm toàn thân. Kèm theo đó BN sốt cao liên tục, lạnh run nên nghĩnhiều hội chứng đáp ứng viêm toàn thân trên bệnh nhân này do nguyên nhân nhiễm trùng. Ônhiễm trùngo Bệnh nhân không nhức đầu, không rối loạn tri giác khám thấy cổ mềm Không nghĩnhiễm trùng hệ thần Bệnh nhân không ho, không đau ngực, không đau bụng, không nôn ói, tiêu phânvàng, đóng khuôn Nghĩ không nhiễm trùng đường hô hấp, tiêu Bệnh nhân có hội chứng niệu đạo cấp tiểu khó, tiểu đau, tiểu gắt buốt, tiểu lắt nhắt,tiền căn tiểu gắt buốt, tiểu lắt nhắt thoáng qua nhiều lần, đươc chẩn đoán nhiễm trùngtiểu cách đây 4 tháng Nghĩ nhiều bệnh nhân có nhiễm trùng trùng tiểu-Vị triNhiễm trùng tiểu trêno Viêm đài bể thận cấp Bệnh nhân không đau hông lưng, khám ấn điểm sườn lưngkhông đau, rung thận - nhưng BN đột ngột sốt cao liên tục, lạnh run, kèm theo hộichứng niệu đạo cấp tiểu gắt buốt, tiểu lắt nhắt, tiểu gấp nên nghĩ trùng tiểu dướio Viêm bàng quang cấp Bệnh nhân tiểu khó phải rặn 15 phút mới đi tiểu đươc, tiểugắt buốt, tiểu lắt nhắt, tiểu gấp, không đau hạ vị trên xương mu, không tiểu đục, tiểumáu, mặc dù bệnh nhân sốt cao lạnh run Không loại trừ viêm bàng quang cấpo Viêm niệu đạo cấp Bệnh nhân có hội chứng niệu đạo cấp, không có tiểu đục đầudòng, bệnh nhân không mắc các bệnh lây qua đường tình dục, không huyết trắng hôi-ngứa Ít nhiễm nhiều lần Bệnh nhân có tiền căn tiểu gắt buốt, tiểu lắt nhắt thoáng quanhiều lần trong 3 năm, cách nay 4 tháng đươc chẩn đoán nhiễm trùng tiểu, cấy nước tiểu âmtính Nhiễm trùng tiểu tái kiện thuận lợi BN không ghi nhận tiền căn sỏi thận, sỏi niệu quản, u nang thận,thủ thuật đường niệu, bệnh lý ĐTĐ, dùng thuốc ức chế miễn dịch Điều kiện thuận lơi trênbệnh nhân này nữ, lớn tuổi 63 tuổi.Biến chứngo Nhiễm trùng huyết Bệnh nhân sốt cao, lạnh run tuy không rối loạn tri giác nhưngkhông thể loại trừ Cấy máuo Choáng nhiễm trùng hiện tại mạch BN nhanh 102 lần/phút có sốt 38,5 0C, huyết ápở mức bình thường không nghĩo Áp xe thận và quanh thận BN có sốt cao, lạnh run, có hội chứng niệu đạo cấp,không đau hông lưng, khám rung thận -, chạm thận - Không loại trừ Siêu Suy thận cấp bệnh nhân không tiểu ít, nước tiểu khoảng 1,5L/ngày nhưng BN lớntuổi nên không thể loại trừ BUN, Creatinino Hoại tử gai thận, viêm bàng quang sinh hơi, viêm đài bể thận sinh hơi thường xảy ratrên cơ địa bệnh nhân đái tháo đường, bệnh cảnh giống viêm đài bể thận cấp nhưngnặng hơn và không đáp ứng với điều trị Siêu âm thận2. Hội chứng niệu đạo cấpBệnh nhân tiểu gắt buốt, tiểu lắt nhắt, tiểu gấp Hội chứng niệu đạo cấp Nhiễm trùngtiểu đã biện luận3. Tê nhức 2 chânBệnh nhân xuất hiện dị cảm, tê nhức 2 chân khi sốt, giảm khi xoa bóp, kê cao chân, khi hếtsốt, tiền căn suy van tĩnh mạch chi dưới cách đây 5 năm, thường ngày bệnh nhân không tê, đaunhức chân khi đi lại nhiều Nghĩ nhiều suy van tĩnh mạch chi chứng 2 chân không sưng, không đau, không nóng, không thiểu dưỡng, loét da Nghĩ chưa có biến chứng viêm tắc tĩnh mạch, loạn dưỡng, loét CHẨN ĐOÁN1. Chẩn đoán sơ bộ Viêm đài bể thận cấp tái nhiễm theo dõi biến chứng nhiễm trùnghuyết / Suy van tĩnh mạch chi dưới2. Chẩn đoán phân biệt Viêm bàng quang cấp tái nhiễm theo dõi biến chứng nhiễm / Suy van tĩnh mạch chi dướiCẬN LÂM SÀNGĐề nghị CLSThường quy Ion đồ, sinh hoá đoán CTM, CRP, TPTNT, soi cặn lắng, cấy nước tiểu, siêu âm Doppler tĩnh mạch chidưới. Biến chứng cấy máu, siêu âm bụng, BUN, Creatinine2 Kết quả CLSa Công thức máuWBC%NEUNEU%LYMLYM%MONOMONO% 4 – 10 K/ul40 -77 % 2 – K/ul16 – 44 %1 – K/ul0 – 10 %0 – 1 K/ul0 – 7% – K/ul% – K/ – T/LHGB107120 – 160 g/ – 0,47 L/ – 100 – 33 pgMCHC312310 – 360 g/ – 16 %CVPLT226150 – 400 Giga/ – 12 380C- Theo dõi sinh hiệu mỗi 8h- CSIIIXIV. TIÊN LƯỢNGTiên lương gần Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, sinh hiệu ổn, bệnh nhân đáp ứng vớiđiều trị, hết sốt, tình trạng rối loạn đi tiểu đươc cải thiện TL tốtTiên lương xa Bệnh nhân lớn tuổi, nhiễm trùng tiểu tái nhiễm nhiều lần, sỏi thận Tkích thước nhỏ TK trung bình.
Nhiễm trùng hệ tiết niệu là bệnh lý thường gặp đặc biệt ở phụ nữ. Nhiễm khuẩn tiết niệu nếu không được điều trị kịp thời dần dần có thể ảnh hưởng đến chức năng thận gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm thậm chí tử vong. 1. Nhiễm trùng đường tiết niệu là gì? Nhiễm trùng đường tiết niệu là tình trạng có sự xâm nhập của vi khuẩn vào hệ thống đường tiết niệu bao gồm thận, niệu quản, bàng quang và niệu khuẩn xâm nhập vào đường tiết niệu chủ yếu qua đường ngược dòng từ niệu đạo đi lên vì vậy phụ nữ có nguy cơ mắc nhiễm khuẩn tiết niệu hơn nam giới do cấu tạo đường niệu đạo của nữ giới nên vi khuẩn dễ xâm khuẩn tiết niệu có mấy loại? Tùy theo vị trí nhiễm khuẩn có thể chia thành 2 loạiNhiễm khuẩn đường tiết niệu trên Nhiễm khuẩn từ thận cho tới lỗ niệu quản trong thành bàng quang, mà chủ yếu là tổn thương tại thận như viêm đài - bể thận cấpNhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới Từ bàng quang tới miệng sáo niệu đạo bao gồm viêm bàng quang, viêm niệu đạo. Vi khuẩn xâm nhập dẫn đến nhiễm trùng đường tiết niệu 2. Biến chứng của nhiễm khuẩn tiết niệu Nhiễm khuẩn tiết niệu không được điều trị, nhiễm trùng đường tiết niệu có thể gây ra các biến chứng nhưViêm bể thận gây tổn thương thận vĩnh viễnNhiễm trùng huyết thường do viêm thận bể thận làm vi khuẩn dễ xâm nhập và máu gây nhiễm khuẩn huyếtPhụ nữ mang thai bị nhiễm khuẩn tiết niệu có nguy cơ sảy thai hoặc sinh nonHẹp niệu đạo do viêm niệu đạo tái phát 3. Nguyên nhân Nguyên nhân do vi khuẩn xâm nhập vào đường tiết niệu qua niệu đạo đi ngược lên bàng quang, niệu quản, thận. Các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn tiết niệu bao gồmEscherichia coli E. coli là nguyên nhân chủ yếu gây nhiễm khuẩn đường tiết niệuCác vi khuẩn khác gây nhiễm khuẩn tiết niệu như Staphylococus, Klebsiella, Proteus,.. Vi khuẩn là nguyên nhân chính gây nhiễm khuẩn tiết niệu 4. Các yếu tố nguy cơ Nữ giới do cấu tạo của cơ quan sinh dục nên vi khuẩn dễ xâm nhập vào đường niệu đạo hơn nam giới. Tất cả phụ nữ đều có nguy cơ bị nhiễm khuẩn tiết niệu do giải phẫu của nữ giới khoảng cách ngắn từ niệu đạo đến hậu môn và lỗ niệu đạo đến bàng hệ tình dục làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiết niệu hơn so với người không hoạt động tình sinh bộ phận sinh dục nữ sử dụng chất diệt tinh trùng để tránh nữ mãn kinh có nguy cơ bị nhiễm khuẩn tiết niệu. Sau khi mãn kinh sự suy giảm estrogen dẫn đến thay đổi trong đường tiết niệu vì vậy dễ bị nhiễm trùng dạng bẩm sinh đường tiết niệu làm nước tiểu không thoát được như bình thường hoặc nước tiểu chảy ngược vì vậy nguy cơ nhiễm trùng nghẽn trong đường tiết niệu. Sỏi thận hoặc phì đại tuyến tiền liệt có thể dẫn đến ứ nước tiểu trong bàng quang và làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đái tháo đường và các bệnh làm suy giảm hệ thống miễn dịch như HIV- AIDS làm tăng nguy cơ nhiễm trùng thông tiểu. Những người không thể tự đi tiểu và sử dụng ống ống thông tiểu để đi tiểu có nguy cơ nhiễm trùng người đái không tự chủ như liệt có nguy cơ làm tăng nguy cơ nhiễm trùng tiết niệuNhững người có can thiệp vào đường tiết niệu như phẫu thuật, nong niệu đạo, ... Mãn kinh làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiết niệu ở phụ nữ 5. Triệu chứng của nhiễm khuẩn tiết niệu Nhiễm trùng đường tiết niệu có thể có các dấu hiệu và triệu chứng nhưĐái buốt, đái rắt, đái đauNước tiểu đụcĐau vùng thắt lưng, đau hạ vịSốt cao rét runRối loạn tiểu tiện như đái máu trong viêm bàng quang, hay đái khó, đái buốt rắt,... 6. Chẩn đoán nhiễm khuẩn tiết niệu Các xét nghiệm để chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồmXét nghiệm nước tiểu thường quy bằng cách hướng dẫn bệnh nhân lấy nước tiểu giữa dòng. Xét nghiệm tìm kiếm các tế bào bạch cầu, hồng cầu, protein,..Nuôi cấy vi khuẩn đường tiết niệu từ nước tiểu. Xét nghiệm này cho bác sĩ biết vi khuẩn nào gây ra nhiễm trùng đường tiết niệu, vi khuẩn đó sẽ được làm kháng sinh đồ để tìm ra thuốc kháng sinh nào hiệu quả đoán hình ảnh. Siêu âm, chụp cắt lớp vi tính CT hoặc chụp cộng hưởng từ MRI giúp tìm các nguyên nhân gây dị dạng đường tiết niệu gây nhiễm khuẩn tiết niệuSoi bàng quang. Bác sĩ có thể thực hiện nội soi bàng quang để xem bên trong niệu đạo và bàng quang giúp chẩn đoán bệnh. Chẩn đoán nhiễm khuẩn tiết niệu bằng hình ảnh 7. Phòng ngừa Uống nhiều nước. Uống nhiều nước giúp đi tiểu thường xuyên làm vi khuẩn được thải ra sinh bộ phận sinh dục hay sau khi đi vệ sinh, trước và sau khi quan hệ tình dục, nên lau từ trước ra sau giúp ngăn vi khuẩn ở vùng hậu môn lây lan sang âm đạo và niệu tiểu ngay sau khi giao các sản phẩm có khả năng gây kích ứng cơ quan sinh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec là một trong những bệnh viện không những đảm bảo chất lượng chuyên môn với đội ngũ y bác sĩ, hệ thống trang thiết bị công nghệ hiện đại mà còn nổi bật với dịch vụ khám, tư vấn và chữa bệnh toàn diện, chuyên nghiệp; không gian khám chữa bệnh văn minh, lịch sự, an toàn và tiệt trùng tối đa. Khách hàng khi chọn thực hiện các xét nghiệm tại đây có thể hoàn toàn yên tâm về độ chính xác của kết quả xét hàng có thể trực tiếp đến hệ thống Y tế Vinmec trên toàn quốc để thăm khám hoặc liên hệ hotline tại đây để được hỗ trợ. XEM THÊM Các phương pháp phân lập, nuôi cấy vi khuẩn 4 cách xét nghiệm phát hiện vi khuẩn HP Tìm hiểu bệnh nang rễ thần kinh nang Tarlov Dịch vụ từ Vinmec Bài viết liên quan Trẻ 5 tuổi tự kỷ bị đái dắt phải điều trị như thế nào? Con trai cháu 5 tuổi, là trẻ chậm phát triển, tự kỷ. Cách đây 20 ngày con cháu bị đái dắt, sau đó 3 ngày chuyển sang tiểu són không kiểm soát được. Hiện tại, cháu vẫn són tiểu và ... Đọc thêm QC Giải pháp cho người tổn thương gan do sử dụng bia rượu Kanzou Ukon mang lại nhiều công dụng nhờ sự kết hợp của 4 thành phần độc đáo như Mầm súp lơ, nghệ vàng,... Đọc thêm Nam giới 25 tuổi bị tiểu máu phải làm thế nào? Em năm nay 25 tuổi, đi khám phát hiện có tiểu máu 3+ và Protein Nồng độ Creatinin mmol/l. Nồng độ Ure mmol/l. Siêu âm thận thì bình thường. Sau đó, bác sĩ có kê đơn thuốc ... Đọc thêm Gemcitabine trong điều trị ung thư bàng quang Hiện nay, Bộ Y tế đã cho phép sử dụng Gemcitabine, một loại hóa chất mới điều trị ung thư bàng quang. Các nghiên cứu gần đây cho thấy, hóa chất này đang có tác dụng tốt đối với ung ... Đọc thêm Tiểu ra máu kèm đau mạn sườn phải ở nam giới là do bệnh gì? Chồng em năm nay 40 tuổi. Không biết về bệnh lý gì mà đôi khi chổng em tiểu ra máu và đau mạn sườn bên phải, chán ăn, buồn nôn, sốt nhẹ, chán ăn, sụt cân trầm trọng. Tuy nhiên, ... Đọc thêm Dập tủy cổ chữa trị như thế nào? Bố cháu bị tai nạn cách đây khoảng một tuần, được chuyển từ viện tỉnh lên bệnh viện Chợ Rẫy TP. Hồ Chí Minh được xác nhận kết quả là dập tuỷ sống, lệch cổ, không mổ được và được ... Đọc thêm
bệnh án nhiễm trùng tiểu