2. Sách Ngữ Văn lớp 6 - tập 2. 3. Sách Toán lớp 6 - tập 1. 4. Sách Tiếng Anh lớp 6 5. Sách Tin học lớp 6 6. Sách Lịch sử và địa lý lớp 6. 7. Sách Âm nhạc lớp 6 8. Sách Khoa học tự nhiên lớp 6. 9. Sách Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6 10. Sách Giáo dục thể chất Đến cơ quan thì những phụ huynh có con chuẩn bị vào lớp 1 cũng sốt sắng không kém. Người đôn đáo cho con học tiền lớp 1, người tìm thầy luyện chữ… Thiết nghĩ, vào lớp 1 thôi mà, có cần nhồi nhét gấp gáp thế không, để trẻ chưa vào môi trường mới đã thấy sợ các bài luyện tập Toán ở trong nhà lớp 5 đến học sinh Khá, Giỏi. Bài 1: Tính: Bài 2 : Cho PS. . Tìm 1 số ít hiểu được sao cho rước mẫu mã của PS đã cho trừ đi số kia và giữ nguyên tử số thì được PS new có mức giá trị bằng . Bài 3: Trong lần soát sổ vừa qua, tía lớp Thông tin. Trình bày: Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo Số trang: 126 Nhà cung cấp: Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam Giới thiệu: Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1, bao gồm 2 Phần và 3 chương: Phần số học Chương I - Ôn tập và bổ túc kiến thức về số tự nhiên Chương II - Số nguyên Các bậc phụ huynh muốn nâng cao kiến thức toán cho bé nhưng không biết tìm nguồn tài liệu chuẩn, uy tín ở đâu. Để hỗ trợ các bé trong quá trình học tập môn toán. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến bạn trọn bộ tài liệu Toán nâng cao lớp 2 cùng tài liệu chi Con sắp vào lớp 1, cha mẹ cần lưu ý 4 ĐIỂM MẤU CHỐT này: Càng chuẩn bị kĩ, mọi chuyện sau này càng vô cùng suôn sẻ. Khác với năm học 2021 - 2022, vì dịch COVID-19 nên nhiều địa phương cho học sinh học trực tuyến, năm học 2022 - 2023, các em sẽ được đến trường học ROfDcB. Chuyển cấp vào lớp 6 là giai đoạn vô cùng quan trọng đối với các con. Trước những thay đổi về môi trường học, chương trình học cũng như những thay đổi về tâm sinh lý tuổi mới lớn, con rất cần được chuẩn bị 5 hành trang quan trọng sau đây 1. Nền tảng kiến thức Ở bậc tiểu học, kiến thức hầu hết vẫn ở các dạng đơn giản nhưng khi trẻ bước vào lớp 6 thì kiến thức đã được nâng cao hơn, khối lượng trẻ cần tiếp nhận và học cũng lớn hơn rất nhiều. Để việc học kiến thức lớp 6 dễ dàng hơn thì đương nhiên trẻ cần nắm chắc kiến thức lớp 5 bởi vì kiến thức các lớp nối tiếp, mang tính kế thừa. Kiến thức Toán lớp 5 sẽ là nền tảng để các em học tốt Toán lớp 6. Nếu các em bị hổng kiến thức lớp 5 thì khi bắt đầu bước vào bậc THCS sẽ không thể theo kịp bài giảng, từ đó ảnh hưởng không tốt đến kết quả học tập. Chính vì vậy cha mẹ nên đôn đốc con học thật vững kiến thức lớp 5 để con trang bị cho mình hành trang vững chắc khi bước sang môi trường học tập mới khó khăn hơn. 2. Khả năng viết nhanh Nếu như ở lớp 5, các bài chính tả các em học sinh sẽ được thầy cô giáo đọc cho chép với tốc độ viết rất chậm thì lên lớp 6 các em phải học rất nhiều môn, thời gian học mỗi môn lại ngắn nên các thầy cô sẽ giảng, và đọc bài rất nhanh. Chính vì vậy để muốn theo kịp bài giảng cũng như ghi chép những kiến thức giáo viên dạy đòi hỏi học sinh cần ghi chép nhanh. Cha mẹ có thể cho con luyện viết nhanh ở nhà bằng bút bi để con có thể theo kịp tiến độ dạy của giáo viên cấp 2 cũng như ghi chép bài đầy đủ để về có thể học tập tốt hơn, tránh việc bỏ lỡ kiến thức do việc ghi chép chậm gây ra. 3. Kĩ năng giao tiếp và hoà nhập Ở lớp 5 thì trẻ quen biết và chơi thân với các bạn trong lớp một cách thoải mái. Nhưng khi lên lớp 6 thì trẻ sẽ tiếp xúc với môi trường mới, gặp gỡ bạn bè, thầy cô mới. Nếu trẻ rụt rè thì rất dễ rơi vào trạng thái tâm lí cô đơn, cảm giác mọi người không yêu quý mình, ảnh hưởng rất lớn đến việc học. Chính vì vậy cha mẹ cần rèn luyện cho con kĩ năng giao tiếp và hòa đồng với mọi người để trẻ tự tin, không bỡ ngỡ trước những cái mới. Khi có kĩ năng này, trẻ dễ dàng nói chuyện với bạn cùng lớp, hòa đồng với mọi người, hăng hái phát biểu ý kiến để xây dựng bài giảng. 4. Ý thức tự giác học tập Ở cấp tiểu học, học sinh được các thầy cô quan tâm và dặn dò, nhắc nhở rất nhiều về vấn đề học tập, làm bài tập ở nhà. Lên lớp 6 môi trường học tập khác hơn rất nhiều. Để học tốt đòi hỏi học sinh phải có tinh thần tự giác học tập. Thầy cô sẽ không nhắc nhở nhiều như hồi tiểu học. Vì vậy trước khi trẻ bước vào lớp 6, trẻ cần được cha mẹ định hướng để làm quen với việc tự giác trong học tập, để con thực sự hứng khởi với việc học chứ không phải là ép buộc trẻ học theo nhu cầu của cha mẹ. Dĩ nhiên, vẫn cần có những áp lực nhất định để trẻ phát huy hết năng lực và học tập nghiêm túc. Chuẩn bị cho con việc làm quen với tự học sẽ giúp trẻ học tốt và theo kịp khối lượng kiến thức khá lớn ở lớp 6. 5. Lựa chọn phương pháp học tập hợp lí Nếu như học lớp 5 ở cấp tiểu học, giáo viên thường dạy tất cả các môn vì vậy các em được quan tâm nhiều từ giáo viên hướng dẫn trình bày… nhưng khi lên lớp 6 giáo viên chủ nhiệm chỉ dạy một môn còn những môn khác là do các thầy cô giáo bộ môn. Học sinh phải tự thích nghi với nội quy, xây dựng cho mình phương pháp từng môn học cụ thể để đạt hiệu quả cao nhất. Kỳ nghỉ hè của các con sắp chính thức bắt đầu phụ huynh có con chuẩn bị lên lớp 6 cần chuẩn bị tốt sẽ giúp các con vững bước vào năm học lớp 6 với nhiều thay đổi. Người viết Hồ Thị Thu Hương Tài liệu tham khảo 1. Thái Sơn, Chuẩn bị hành trang cho các em học sinh vào lớp 6, Top hơn 10 con học kém toán lớp 6 hay nhấtBy admin 14/04/2023Học kém và sợ toán Do áp lực từ phụ huynh Giúp Con Tự Giác Học Bài Ai Cũng Làm Được Nguyễn Thị LanhGiúp Con Tự Giác Học Bài Ai Cũng Làm Được Nguyễn Thị LanhHọc kém và sợ toán Do áp lực từ phụ huynhTTO - Mới đây, một nhóm các nhà nghiên cứu thuộc Trường ĐH Chicago Mỹ... Xem thêm Top hơn 10 con học kém toán lớp 6 hay nhấtBy admin 14/04/20235 bước bố mẹ giúp con giỏi Toán Tiểu học KHI CẬU BÉ KHÔNG GIỎI TOÁN NHƯNG RẤT THÔNG MINH?KHI CẬU BÉ KHÔNG GIỎI TOÁN NHƯNG RẤT THÔNG MINH? Giới thiệu Học thử Học toán MMOC TOÁN IQ ĐỐ VUI TÌM TÒI Đề thi Tài liệu Hướng dẫn Toán là một môn học đầy thách thức với con khi... Xem thêm Top hơn 10 con học kém toán lớp 6 hay nhấtBy admin 14/04/2023Gia Sư Lớp 7 Tại Nhà Học Phí Gia Sư Toán, Văn, Tiếng Anh Lớp 7 Tự Ý Sửa Điểm 1 Môn Toán - Dạy Bé Không Được Nói Dối - Hà SamTự Ý Sửa Điểm 1 Môn Toán - Dạy Bé Không Được Nói Dối - Hà SamTrang chủ » Gia sư lớp » Học chưa bao giờ là đủ, đặc biệt trong hiện tại và tương lai. Trẻ em ngày nay... Xem thêm Top hơn 10 con học kém toán lớp 6 hay nhấtBy admin 14/04/202326 học sinh lớp 6 “ngồi nhầm lớp” Cách HỌC GIỎI TOÁN ngay khi bạn KHÔNG THÔNG MINH ✧ emily HỌC GIỎI TOÁN ngay khi bạn KHÔNG THÔNG MINH ✧ emily học sinh lớp 6 "ngồi nhầm lớp"Tại trường THCS Trần Phú thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên, cô phó... Xem thêm Top hơn 10 con học kém toán lớp 6 hay nhấtBy admin 14/04/2023Cách Dạy Toán Lớp 1 Cho Trẻ Tại Nhà Dễ Hiểu Nhất Các nhà Toán học đâu hết rồi ??? shortsCác nhà Toán học đâu hết rồi ??? shortsCách dạy trẻ lớp 1 học toán rất quan trọng. Bởi ai cũng biết, việc học toán là bước đặt nền móng cho việc học tập và phát triển trí tuệ của trẻ.... Xem thêm Top hơn 10 con học kém toán lớp 6 hay nhấtBy admin 14/04/2023Phương pháp dạy học toán ở tiểu học đơn giản, dễ hiểu Bí quyết giúp con học giỏi và không bị Áp Lực trong việc học Nguyễn Phùng PhongBí quyết giúp con học giỏi và không bị Áp Lực trong việc học Nguyễn Phùng PhongTìm hiểu về các phương pháp dạy học toán ở tiểu học là vấn đề vô... Xem thêm Top hơn 10 con học kém toán lớp 6 hay nhấtBy admin 14/04/2023Cách giải toán lớp 1 Điền số thích hợp vào ô trống Dạng bài tập điền số thích hợp vào ô trống lớp 1 là dạng toán cơ bản yêu cầu thực hiện các phép tính cộng và trừ đơn giản nhưng trong phép tính sẽ có một vị trí bị ẩn đi thay vào đó là một ô trống. Học sinh sẽ phải đọc... Xem thêm phần tử của một tập hợpMột tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vọ số phần tử hoặc không có phần tử nào. Ví dụ D = { 0 } có một phần tử E = {Bút, thước} có hai phần tử2. Tập hợp conVD B = { 0, 1, 2, 3, 4 } A = { 0, 1, 2 }Khi đó A gọi là tập hợp con của BKí hiệu là A B. Đọc là A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa AMA , MB , AB, BAChú ý Hai tập hợp có các phần tử của tập hợp này đều thuộc tập hợp kia và ngược lại các phần tử của tập hợp kia đề thuộc tập hợp này gọi là hai tập hợp bằng Bài tập a. A = { 20 } có một phần tửb. B = { 0 } có một phần tửc. C = N có vô số phần tửd. D = không có phần tử nàoBài tập21sgkTập hợp B có 99 - 10+ 1 phần tửa. 15 A; b. { 15} Ab. c. { 15, 24 } ABài 21 Sgk/13B = 10, 11, . 99} có 99 – 10 + 1 = 89 phần tử{ a,.,b } có b – a + 1 Phần tửBài 5 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP lại kiến thức a/ phép cộng hai số tự nhiên a + b = c số hạng số hạng tổng b/ phép nhân hai số tự nhiên a . b = d thừa số thừa số tíchTa có thể viết = 4xy2. Tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên a/ Phép tính cộng a + b = b + a a+ b + c = a + b+ c a + 0 = 0 + a = a b/ Phép tính nhân a . b = b . aa . b .c = a . b . ca . 1 = 1 . a = a c/ Phân phối phép nhân đối phép cộng a . b + c = a . b + a . cBài tập Tính nhanha. 46 + 17+ 54 = 46 + 54+17 = 100 + 17 = 117b. 4 . 37 . 25 = 4 . 25 . 37 = 100 . 37 = 3700 Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phụ đạo học sinh yếu, kém môn Toán Lớp 6 - Trường THCS Đông Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Chương I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Bài 1 TẬP HỢP, PHÂN TỬ CỦA TẬP HỢP 1/ Cách viết , các kí hiệu VD Tập hợp A các số tự nhiên nhân chia -> cộng trừ b/ Đối biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện như sau Bài tập74 sgk/ 32 a. 541 +218 – x = 735218 – x = 735 – 541 218 – x = 194x = 218 – 194 x = 24 Bài 78 sgk/33 12000– = 12000 –3000+5400+3600 3= 12000 – 8400+1200 = 12000 – 9600 = 2400 Bài 77sgk/32 a. 27 .75 +25 . 27 - 150 = 27.75 + 25 – 150 = 27. 100 – 150 = 2700 – 150 = 250 b. 12 {390 [500 – 125 +35 .7]}= 12 {390 [500 – 125 +245]} = 12 {390 [500 – 370]} = 12 {390 130} = 12 3 = 4 Bài 10 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG lại về quan hệ chia hết Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tu75 nhiên k sao cho b . k = a +Nếu a chia hết cho b kí hiệu là aM b +Nếu a không chia hết cho b kí hiệu làa M b 2. Tính chất 1 Nếu aM m và bM m a + b M m m 0 Chú ý * Nếu aM m và bM ma-bMm * Nếu aM m, bM m, c M m a+b+c M m 3. Tính chất 2 Tổng quát Nếu aM m và bM m a+b M m Nhận xét Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, cón các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng đó không chia hết cho số đó Chú ý *Nếu a M m và b M m a - b M m * Nếu a M m , bM m và cM m a +b +c M m 4. Bài tập bài 83sgk/35 48và56 cùng chia hết cho 8 48 +56 M 8 b. Vì 17 M 8 80 + 17 M 8 Bài 90 Sgk/36 Nếu a 3 và b 3 thì a+b 3 Nếu a 2 và b 4 thì a+b 2 Nếu a 6 và b 9 thì a+b 3 Bài 11 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5 Nhận xét “Các số có số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5” 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 Tổng quátCác số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 Tổng quát Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 tập Bài 93 Sgk/38 hết cho 2, không chia hết cho 5 hết cho 5, không chia hết cho 2 hết cho 2, không cia hết cho 5 hết cho 5, không chia hết cho 2 Bài 12 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Dấu hiệu chia hết cho 3 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 và chỉ có các số đó mới chia hết cho 3 Dấu hiệu chia hết cho 9 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 và chỉ có các số đó mới chia hết cho 9 4. Bài tập Bài 103 Sgk/41 a. 1251+5316 3 và 9 b. 5436+1324 3 và 9 Bài 139Sbt/ 19 Tìm các chữ số a và b sao cho a – b = 4 và 9 Vì 9 => 8 + 7 + a + b 9 => [15 + a + b] 9 => a + b {3, 12} Vì a – b = 4 => loại trường hợp a+b= 3 => a + b = 12 => a = 8, b = 4 vậy số đã cho là 8784 Bài 13 ƯỚC VÀ BỘI 1. Ước và bội Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của 2. Cách tìm ước và bội - Tập hợp các ước của a là Ưa, tập hợp các bội của a là Ba VD Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 3 Là 0, 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27 * Ta có thể tìm các bội của một số bằng các nhân lần lượt số đó với 0, 1, 2, 3, VD Tìm tập hợp Ư12 Ta có Ư12 = {1, 2, 3, 4, 6, 12 } * Ta có thể tìm các ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho số nào thì, khi đó các số ấy là ước của a. 3. Bài tập Bài 111 Sgk/44 a. Các bội của 4 là 8 và 20 b. B4 = {4a aN, aƯC6, 9 = b. Ư7 = ; Ư8 = =>ƯC7, 8 = c. Ư4 = ;Ư6 = ; Ư8 = =>ƯC4,6,8= Bài 136 Sgk/53 Ta có A = ;B = a. M = AB = {0, 18, 36 } b. M A ; M B Bài 17 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT 1. Ước chung lớn nhấtƯớc chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. * Ước chung lớn nhất của a và b kí hiệu là ƯCLNa,b Chú ý ƯCLN của 1 với bất kì số nào đều bằng 1 VD ƯCLN24, 1 = 1 2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố VD Tìm ƯCLN36, 84, 168 Vậy 36 = 22 .32; 84 = ;168 = 23 . 3. 7 =>ƯCLN36,84,168 = = 12 a. 8=23 ;9=32 ;=>ƯCLN8,9= 1 b. 8=23 ; 12 =22 .3 ; 15 = 3 . 5 =>ƯCLN8,12,15 = 1 3. Tìm ƯC thông qua ƯCLN VD Tìm ƯC12,30 Ta có ƯCLN12,30 = 6 => ƯC12,30 =Ư6 = {1,2,3,6} 4. Bài tập Vậy 56 = 23 . 7 ; 140 = 22 . 5 . 7 => ƯCLN56, 140 = 22 .7 = 28 Bài 142 Sgk/56 a. 16 = 24 ; 24 = 23 . 3 => ƯCLN16, 24 = 8 => ƯC16,24=Ư8 = b 180 = 2 . 32. 5; 234 = 2 . 32 . 13=> ƯCLN180,234 = 2 . 32= 18 => ƯC180,234=Ư18 = Bài 148 Sgk/57 Để chia đều được số nam và số nữ vào các tổ thì số tổ phải là ƯC48, 72 Vậy số tổ nhiều nhất là ƯCLN48,72 = 24 Khi đó mỗi tổ có 2 nam, 3 nữ. Bài 18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT 1. Bội chung nhỏ nhất Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất trong tập hợp các bội chung của các số đó. - Bội chung nhỏ nhất của a và b kí hiệu là BCNN a, b VD BCNN 4, 6 = 12 Chú ý - Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Với a, b 0 ta có BCNNa, 1 = a BCNN a, b, 1 = BCNNa, b VD BCNN 8, 3, 1 = BCNN8, 3 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố VD Tìm BCNN15, 12 15 = 3 . 5 ; 12 = 22 . 3 => BCNN15, 12 = 22 . 3 . 5 = 60 Bài 153 Sgk/59 30 = 2 . 3 . 5 ; 45 = 32 . 5 => BCNN 30, 45 = 2 . 32 . 5 = 90 Nhân lần lượt 90 với 0, 1,2, 3, 4, 5,6 ta được các bội chung của 30 và 45 là 0, 90, 180, 270, 360, 450, 540. Vậy các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500 là 0, 90,180, 270,360,450 Bài 154 Sgk/59 Số học sinh của lớp 6C phải là bội chung của2, 3, 4, 8 và số học sinh nằm trong khoảng từ 35 đến 60 Ta có BC 2, 3, 4, 8 ={0, 24, 48, 72 } Vậy số học sinh của lớp 6C là 48 học sinh. Bài 156 Sgk/60 Vì x12, x21, x28 Vậy x BC12, 21, 28 Và 150 BCNN12, 21, 28 = 22 .3 .7= 84 => BC12;21;28 = {0;84;168;254; 336;} Vậy x = 168; 254. Bài 157 Sgk/60 Vì bạn An cứ 10 ngày trực lại một lần, bạn Bách thì sau 12 ngày trực lại một lần nên số ngày ít nhất để hai bạn trực cùng ngày là BCNN10; 12 Ta có BCNN 10; 12 = 60 Vậy sau 60 ngày thì hai bạn lại trực nhật cùng một ngày. Chương II SỐ NGUYÊN Bài 1 LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM 1/Các ví dụ Trong thực tế ta còn sử dụng các số với dấu “ – “ đằng trước các số như - 1, - 2, -3, để giải quyết một số vấn đề trong cuộc sống. Các số này được gọi là số nguyên âm 2/Trục số -3 -2 –1 0 1 2 3 Bài 2 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN. 1/ So sánh hai số nguyên -Ký hiệu a > b đọc là a lớn hơn b -Ghi nhớ Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang , điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b 2 -7; -4 < 2 -6 -2; 0 < 3 2/Giá trị tuyệt đốicủa một số nguyên + Ghi nhớ Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a Kí hiệu giá trị tuyệt đối của số a là Ví dụ 5= 5; -6=6 3. Bài tập Bài 12 Sgk/73. a. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần. -17; -2; 0; 1; 2; 5 b. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần. 2001; 15; 7; 0; -8; -101 Bài 20 a/ -8-4 =8 – 4 = 4 b/ -7 . -3 = 7 . 3 = 21 c/ 18 -6 =18 6 = 3 d/ 153 + -53 = 153 + 53 = 206 Bài 2 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1/Cộng hai số nguyên dương. Để cộng hai số nguyên dương ta cộng như cộng hai số tự nhiên. 2/Cộng hai số nguyên âm a/Ví dụ -3 + -2 = -5 Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C b/Ghi nhớ Để công hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối lại và đặt trước dấu trừ. Bài 23/75 a. 2763 + 152 = 2915 b. -7+-14 =-7+14 = - 21 Bài 3 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. 2/Qui tắc SGK trang 76 a. -38 + 27 = -38 - 27 = - 9 b. 273 + -123= +273 – 123 = + 150 = 150 3. Bài tập Bài 27 Sgk/76 a. 26+-6 = 26– 6 =20 b. -75 +50 = -75-50 = -25 c. 80+-220 =-220 – 80 = - 140 Bài 28 Sgk/76 a. -73 + 0 = -73 – 0 = - 73 b. -18 +-12 = 18 +-12 =18–12 = 6 c. 102 +-120 = -120 – 102 = - 18 Bài 31/76 a/ -30 + -5 =-30+5 = -35 b/ -7 + -13 =-7+13 = - 20 -15 + -235 = - 15+235 = - 250 Bài 5 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN 1/Tính chất giao hoán a/Vídụ-3+-5=-5+-3 b/Tính chất a+b = b+a 2/Tính chất kết hợp a/Ví dụ[-5+6]+-3=-5+[6+-3] b/Tính chất a+b+c = a+b+c 3/Cộng với 0 0+a = a+0 = a 4/Cộng với số đối a+-a = -a+a = 0 5. Bài tập Bài36/78 a/ 126+-20+2004+-106 =[-20+-106]+126+2004=-126+126+2004=2004 b/-199+-200+-201=[-199+-201]+-200 =- 600 Bài 41/79 a/-38 + 28 = -38 – 28 = -10 Bài 6 PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN 1/Hiệu của hai số nguyên a/ Qui tắcSGK/81 b/Công thức a-b = a+-b c/ Ví dụ a/ 6-8 = 6+-8=-2 b/ 30-25=5 3/Luyện tập Bài 47a/ 2 - 7 = 2 + -7 = -5 b/ 1 - -2 =1++2 = 3 Bài 48/81 a/ 0 - 7 = 0 + -7= -7 b/ 7 - 0 = 7 c/ a - 0 = a; c/ 0 - a = -a Bài 7 QUY TẮC DẤU NGOẶC 1/Quy tắc dấu ngoặc a/Quy tắcSGK/82 +Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc dấu “+” thành dấu “ -” và dấu “- ” thành dấu “+” + Khi bỏ dấu có dấu “+ ” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên b/bài tập ïTính a/ 5 - 3 -10 = 5-3 +10 =12 b/ 15+-8+4 =15-8+4 =11 Tính nhanh 15+-15+306=15-15+ +306=306 a. 768 – 39 – 768 = 768 – 39 – 768 = 39 b. -1579–12 – 1579 = - 1579 – 12 + 1579 = - 12 2/ Tổng đại số a/Tổng đại số là một dãy tính cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên. c/ Ví dụ 5-27+5-3=5+5-27-3 =10-27+3=10+30=40 Bài 57/85 a/-17+5+8+17 =-17+ 17+5+8=13 b/30+12+-20+-12=12-12+30-20 =10 MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. 1/Khái niệm phân số là những phân số Tổng quátnếu a;bỴZ; b¹0 thì là một phân số. a là tử sốtử b là mẫu số mẫu ví dụ 2/Ví dụ là những phân số Hình trên phần tô đỏ biểu diễn phân số Cách viết a;c là phân số. dụ Nhận xétSố nguyên a có thể viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1. PHÂN SỐ BẰNG NHAU 1/Hai phân số bằng nhau Định nghĩa Hai phân số nếu 2/Các ví dụ a/VD1 vì -9.-4= vì a;c đúng Câu a,b phân số thứ nhất 0. b/Ví dụ2 Tìm x biết Vì nên Þx=-6. Bài 6/8 a/ Þ21x= b/ Þy=-14020Þx=-7 Bài 7/8 Điền số thích hợp vào ô trống a/ =ޛ =6 b/ޛ =-6 Bài 8/9 a/ vì b/ vì -a.b=-b.a Tiết 71TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. 2/Tính chất a/Tính chấtsgk/10 mỴZ; m;b¹0 nỴZ n;b¹0 b/Nhận xét -Ta luôn viết được phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương bằng nó Bằng cách nhân cả tử và mẫu với -1 VD -Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. a/ ; b/ c/ Bài tập 13 15 phút = 30phút = 45phút = 40 phút = Bài11/11 ; 1= bài 17 sbt bài 18 a/ b/ c/ Bài tập 19 sbt mọi phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên khi tử là bội của mẫu RÚT GỌN PHÂN SỐ. 1/ cách rút gọn phân số Cách làm trên gọi là rút gọn phân số. Tuy nhiên phân số còn có nhiều ước nên ta có thể chia cho 1 trong các ước đó. b/ Ví dụ 2 Rút gọn phân số Giải8 là ƯC của -8 và 24 nên chia cả tử và mẫu cho 8 a/ b/ c/Quy tắcSGK/13 2/Phân số tối giản? a/Ví dụ xét các phân số Tập hợp các ƯC của tử và mẫu bằng ± phân số trên gọi là phân số tối giản. b/ghi nhớSGK/14 c/Nhận xét -Muốn có phân số tối giản ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của tử và mẫu VD Rút gọn ƯCLN18;24 = chia cả tử và mẫu cho được = d/ Chú ý Phân số là tối giản nếu a vàb là hai số nguyên. Để rút gọn phân số ta chỉ cần rút gọn phân số rồi đặt thêm dấu - ở tử. -Khi giải toán phải rút gọn đến phân số tối giản. 3/Luyện tập Bài 15/15a/ chia cả tử và mẫu cho 11 b/ chia cả tử và I/ Mục tiêu Giúp học sinh -Kiến thức Nắm vững và khắc sâu các kiến thức về tập hợp -Kỹ năng Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về tập hợp, xử dụng thành thạo MTBT -Thái độ Rèn tính chính xác khi tính toán, ý thức tự giác học tậpII/ Chuẩn bị GV Thước, phấn màu, MTBT HS Ôn lại các khãi niệm về tập hợp, MTBTIII/ Tiến trình bài dạy 1. Ổn đinh 2. Kiểm tra3. Nội dung ôn tậpHoạt động của GV và HS Nội dung+HĐ1 KTBC Liệt kê các phần tử của tập hợp Kết quả +HĐ2 Sửa bài tập A/ Sửa bài tậpCác tập hợp con của tập hợp là +HĐ3 Luyện tậpBT1-Tập hợp chứa các số tự nhiên liên tiếp từ a đễn b có b-a+1 phần tử-Tập hợp chứa các số tự nhiên chẵn hoặc lẽ liên tiếp từ m đến n có n-m2+1 phần tửBT2;3 -Cho hs tự giải-Gọi lần lượt hs lên bảng giải-Yêu cầu hs nhận xétBT4-Mỗi tập hợp A và B có những phần tử nào?-Các tập hợp A và B quan hệ thế nào với N? B/ Luyện tập1/ Tính số phần tử của các tập hợp saua/ có 99-3+1 = 97 phần tửb/ có 100-22+1 = 50 phần tửc/ có 103-32+1 = 51 phần tử2/ Liệt kê các phần tử của các tập hợp;a/ liệt kê là b/ liệt kê là c/ liệt kê là 3/ Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tửa/ có 1 phần tửb/ có 1 phần tửc/ d/ 4/ a/ Viết tập hợp A các số chẵn không vượt quá 10b/ Viết tập hợp B các số lẽ nhỏ hơn hoặc bằng 11c/ Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập tập hợp A và B với tập hợp NA N và B N Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phụ đạo học sinh yếu, kém môn Toán Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Đinh Tiến Khuê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn 18/9/2013 Ngày dạy 24/9/2013 Buổi 1 CÁC BÀI TOÁN VỀ TẬP HỢP Tiết 1 TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON I/ Mục tiêu Giúp học sinh -Kiến thức Nắm vững và khắc sâu các kiến thức về tập hợp -Kỹ năng Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về tập hợp, xử dụng thành thạo MTBT -Thái độ Rèn tính chính xác khi tính toán, ý thức tự giác học tập II/ Chuẩn bị GV Thước, phấn màu, MTBT HS Ôn lại các khãi niệm về tập hợp, MTBT III/ Tiến trình bài dạy Ổn đinh Kiểm tra Nội dung ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ1 KTBC Liệt kê các phần tử của tập hợp Kết quả +HĐ2 Sửa bài tập A/ Sửa bài tập Các tập hợp con của tập hợp là +HĐ3 Luyện tập BT1 -Tập hợp chứa các số tự nhiên liên tiếp từ a đễn b có b-a+1 phần tử -Tập hợp chứa các số tự nhiên chẵn hoặc lẽ liên tiếp từ m đến n có n-m2+1 phần tử BT2;3 -Cho hs tự giải -Gọi lần lượt hs lên bảng giải -Yêu cầu hs nhận xét BT4 -Mỗi tập hợp A và B có những phần tử nào? -Các tập hợp A và B quan hệ thế nào với N? B/ Luyện tập 1/ Tính số phần tử của các tập hợp sau a/ có 99-3+1 = 97 phần tử b/ có 100-22+1 = 50 phần tử c/ có 103-32+1 = 51 phần tử 2/ Liệt kê các phần tử của các tập hợp; a/ liệt kê là b/ liệt kê là c/ liệt kê là 3/ Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử a/ có 1 phần tử b/ có 1 phần tử c/ d/ 4/ a/ Viết tập hợp A các số chẵn không vượt quá 10 b/ Viết tập hợp B các số lẽ nhỏ hơn hoặc bằng 11 c/ Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập tập hợp A và B với tập hợp N A N và B N Tiết 2 ÔN TẬP VỀ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP, TẬP HỢP CON, PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN TRONG N I/ Mục tiêu Giúp học sinh -Kiến thức Hệ thống lại các kiến thức về phần tử của tập hợp, tập hợp con, tập hợp N -Kỹ năng Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về phần tử của tập hợp, tập hợp con -Thái độ Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán, ý thức tự giác học tập II/ Chuẩn bị GV Thước, phấn màu, MTBT HS Ôn lại các kiến thức về phần tử của tập hợp, tập hợp con, MTBT III/ Tiến trình bài dạy Ổn đinh Kiểm tra Nội dung ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ1 KTBC Tìm số phần tử của tập hợp Kết quả Có 89-32 + 1 = 44 phần tử +HĐ2 Ôn kiến thức cơ bản -A là tập hợp con của B khi nào? -Kết quả của phép cộng, phép nhân hai số tự nhiên gọi là gì? -Cho hs xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân đã ôn ở tiết 1 sgk/15;15 -Lưu ý hs Tính chất phân phối có thể mở rộng đ/v phép trừ A/ Kiến thức cơ bản Các công thức cần ghi nhớ 1/ Tập hợp con A B nếu mọi phần tử của A đều thuộc B 2/ Phép cộng và phép nhân a + b = c a . b = c sh sh t ts ts t 3/ Tính chất của phép cộng và phép nhân sgk/15,16 Đã ôn ở tiết 1 *Mở rộng a.b-c = ab – ac Với a,b,c N và b c +HĐ3 Luyện tập BT1 -Lấy 1 phần tử của A ghép với 1 phần tử của B -Cho cả lớp cùng giải, gọi 1 hs lên bảng giải BT2 -Dựa theo đn tập hợp con để giải BT3 -Cho hs tự giải -Hướng dẫn câu g Tông r có bao nhiêu số hạng, chia thành nhóm mỗi nhóm 2 số hạng thì có tất cả bao nhiêu nhóm? Vậy kết quả là bao nhiêu? BT4 -Nếu nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương có hay đổi không? -VD 955 = = 19010 = 1 B/ Bài tập 1/ Cho A = và B = Hãy viết tất cả các tập hợp gồm hai phần tử trong đó có 1 phần tử thuộc A, 1 phần tử thuộc B Giải 2/ Cho M = và N = . Hãy viết tất cả các tập hợp vừa là con của M, vừa là con của N Giải 3/ Tính nhanh a/ 327+515+673 = 327+673+515 = 1000+515 = 1515 b/ 146+121+54+379 hs tự giải c/ = = = 9000 d/ = 4.36-26 = = 40 e/ = 42.19+81 = = 42000 g/ 1+2+3+4++47+48+49+50 = = 1275 4/ Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 a/ 3000125 = = 240001000 = 24 b/ 55050 = = 1100100 = 11 Tiết 3 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu Giúp học sinh -Kiến thức Khắc sâu kiến thức về phần tử của tập hợp, tập hợp con -Kỹ năng Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về phần tử của tập hợp, tập hợp con -Thái độ Rèn tính chính xác khi xử dụng kí hiệu II/ Chuẩn bị GV Thước, phấn màu, MTBT HS Ôn lại các khái niệm về phần tử của tập hợp, tập hợp con, MTBT III/ Tiến trình bài dạy Ổn đinh Kiểm tra Nội dung ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ1 KTBC Tìm số phần tử của tập hợp Kết quả Có 46-24+1 = 12 phần tử +HĐ2 Sửa bài tập A/ Sửa bài tập Cho G = và H = . Các tập hợp cần tìm là +HĐ3 Luyện tập -Cho hs tự giải -Gọi lần lượt hs lên bảng giải -Yêu cầu hs nhận xét *Hướng dẫn BT1 câu c -Xử dụng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp theo yêu cầu của BT -Vẽ sơ đồ Ven VD C B B .10 C .17 .13 .31 .41 .61 B/ Luyện tập 1/ Cho A = a/ A có bao nhiêu phần tử b/ Viết tất cả các tập hợp con của A c/ Tập hợp B chứa tất cả các tập hợp con của A có bao nhiêu phần tử Giải a/ A có 3 phần tử b/ c/ B có 8 phần tử 2/ Cho A = a/ Viết tập B gồm các phần tử của tập hợp B có chứa chữ số 1 b/ Viết tập C gồm các phần tử của tập hợp A có chứa chữ số 3 c/ Biếu diễn quan hệ giữa các tập hợp A và B, B và C, C và A bằng kí hiệu và bằng sơ đồ Ven Giải a/ B = b/ C = c/ B A ; C B; C A 3/ Cho M = và N = . Hãy viết tập hợp H có 3 phần tử sao cho H M và H N Giải H = +HĐ4 HDVN -Xem lại các dạng bài tập đã giải -Giải BT Tập hợp có bao nhiêu phần tử? Giải thích vì sao? -Xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân trong N RÚT KINH NGHIỆM. Duyệt ngày / / 2013 Ngày soạn 20/10/2013 Ngày dạy 25/10/2013 Buổi 2 CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1 CÁC PHÉP TÍNH TRÊN TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu Giúp học sinh -Kiến thức Khắc sâu kiến thức về phép cộng và phép nhân trong tập hơp N -Kỹ năng Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về phép cộng và phép nhân trong N -Thái độ Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán, tìm tòi nhiều cách giải toán II/ Chuẩn bị GV Thước, phấn màu, MTBT HS Ôn lại các tính chất về phép cộng và phép nhân trong N, MTBT III/ Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ1 KTBC Tính nhanh + Kết quả 34500 +HĐ2 Sửa bài tập -Gọi 1 hs sửa và giải thích A/ Sửa bài tập Tập hợp không có phần tử nào +HĐ3 Luyện tập -Cho hs tự giải BT1 -Gọi lần lượt hs lên bảng giải -Yêu cầu hs nhận xét Hướng dẫn BT 2 -Xử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng -Cho hs tự giải BT3 -Gọi lần lượt hs lên bảng giải -Yêu cầu hs nhận xét Hướng dẫn BT4 -Kí hiệu n! đọc là n giai thừa -Tính n! = . n -VD 7! = = 5040 B/ Luyện tập 1/ Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính a/ 993+48 = 993+7+41 = 993+7+41 = 1041 b/ 524+12+86 =524+86+12 = 600+12 = 612 c/ 427+354+373+246 = 427+373+354+246 = 800+600 = 1400 d/ = = 26. = = 260 e/ = 7.53+17+30 = = 700 2/ Cho a+b = 5, tính a/ 5a+5b = 5.a+b = = 25 b/ 13a+5b+13b+5a = 18a+18b = 18.a+b = = 80 3/ Điền số vào ô trông sao cho tổng các số ở mỗi dòng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 27 13 4 12 4/ Tính a/ 6! = = 720 b/ 5!-3! = = 120-6 = 114 c/ 2!+4! = = 2+24 = 26 5/ Tìm x, biết a/ 15.x-7 = 0 b/ 16.x-8 = 16 x-7 = 0 x-8 = 1 x = 7 x = 9 Tiết 2 ÔN TẬP VỀ PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA TRONG N I/ Mục tiêu Giúp học sinh -Kiến thức Khắc sâu kiến thức về phép trừ và phép chia trong N -Kỹ năng Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về phép trừ và phép chia trong N -Thái độ Rèn tính chính xác khi tính toán, tìm tòi nhiều cách giải toán II/ Chuẩn bị GV Thước, phấn màu, MTBT HS Ôn lại các tính chất về phép trừ và phép chia trong N, MTBT III/ Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ1 KTBC Tính nhanh Kết quả 420000 +HĐ1 Ôn kiến thức cơ bản -Yêu cầu hs nhắc lại đn phép trừ và phép chia -Điều kiện để có hiệu a-b là gì? -Điều kiện của phép chia ab là gì? -Khi nào ta có phép chia hết? Chia có dư? A/ Kiến thức cơ bản 1/ Phép trừ Cho a;b N, nếu có xN/b+x = a thì ta cóphép trừ a-b = x. Điều kiện để có a-b là ab 2/ Phép chia Cho a;b N,b, nếu có xN/ = a thì ta có phép chia hết ab = x *TQ Cho a;b N,b, bao giờ cũng tìm được hai số q,r duy nhất/ a = + r 0 -Nếu r = 0 ta có phép chia hết -Nếu r0 ta có phép chia có dư +HĐ3 Giải bài tập -Cho cả lớp giải -Gọi lần lượt hs lên bảng giải *Hướng dẫn BT3 Câu a -Muốn tìm x ta cần tìm gì trước? -Từ 9x = 18, tìm x Câu b - Muốn tìm x ta cần tìm gì trước? -Từ x-3 = 4, tìm x *Hướng dẫn BT4 Câu a -Từ 4x 13 6x> 13 x>136 = 6,5 – Vậy x = 7 Tiết 3 ÔN TẬP CÁC DẠNG TOÁN TÍNH NHANH I/ Mục tiêu Giúp học sinh -Kiến thức Nắm vững các tính chất của phép cộng và nhân trong N. -Kỹ năng Giải thành thạo các dạng toán tính nhanh. -Thái độ Có ý thức tự giác học tập, tìm nhiều cách giải bài tập hay II/ Chuẩn bị -GV Thước, MTBT -HS Ôn lại các tính chất của phép cộng và nhân trong N. III/ Tiến trình bài dạy Ổn đinh Kiểm tra Nội dung ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ1 KTBC -Nhắc lại các tính chất của phép cộng và nhân trong N. +HĐ2 Ôn kiến thức cơ bản -Yêu cầu hs nhắc lại công thức minh họa cho các tính chất -Mỗi tính chất được phát biểu như thế nào? -Tính chất nào thể hiện mối liên hệ giữa phép cộng và phép nhân? A/ Kiến thức cơ bản Với a, b, c N, phép cộng và phép nhân có các t/c sau 1/ Giao hoán a+b = b+a , = 2/ Kết hợp a+b+c = a+b+c = a. 3/ Cộng với 0 a+0 = 0+a = a 4/ Nhân với 1 = = a 5/ Phân phối của pháp nhân đ/v phép cộng a.b+c = + +HĐ3 Giải bài tập BT1 -Cho hs giải -Gọi lần lượt hs lên bảng giải -Gọi hs nhận xét ... uát là gì? -Số aa chia hết cho 2 vậy a là những chữ số nào? -Số aa chia 5 dư 4 vậy chữ số tận cùng là chữ số nào? -Kết luận Vậy số cần tìm là số nào? C/ Luyện tập 1/ Trong các số 315; 251; 790; 456 a/ Số chia hết cho 2 là 790; 456 b/ Số chia hết cho 5 là 315; 790 c/ Số chia hết cho cả 2 và 5 là 790 2/ Tổng, hiệu sau có chia hết cho 2, cho5 không? a/ + 52M2 nhưng M 5 b/ – 75 M 2 nhưng M5 3/ Điền chữ số vào dấu * để 45* a/ Chia hết cho 2 * = 0 hoặc 2;4;6;8 b/ Chia hết cho 5 * = 0 hoặc 5 c/ Chia hết cho cả 2 và 5 * = 0 4/ Dùng 3 chữ số 8;0;5 để ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và thõa mãn đk a/ Chia hết cho 2 580; 508; 850 b/ Chi hết cho 5 580; 850, 805 5/ Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và khi chi 5 dư 4 Giải Gọi số cần tìm là aa a0 Vì aa chia hết cho 2 và a0 nên a Vì aa chia 5 dư 4 nên a = 4 Vậy số cần tìm là 44 Tiết 3 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I/ Mục tiêuGiúp học sinh -Kiến thức Khắc sâu các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 -Kỹ năng Vận dụng thành thạo các dấu hiệu vào bài tập -Thái độ Rèn tính cẩn thận, chính các khi vận dụng các dấu hiệu II/ Chuẩn bị -GV Thước, phấn màu, MTBT -HS Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, MTBT III/ Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ1 KTBC Viết ba số tự nhiên, mỗi số có ba chữ số và chia hết cho cả 2 và 5 Kết quả VD 320; 750; 890 +HĐ2 Sửa bài tập -Gọi 1 hs lên bảng sửa -Yêu cầu hs nhận xét A/ Sửa bài tâp a/ Không có chữ số nào thõa mãn b/ Các chữ số từ 1 đến 9 đều được +HĐ3 Ôn kiến thức cơ bản - Yêu cầu hs nhắc lại các dấu hiệu B/ Kiến thức cơ bản 1/ Các dấu hiệu sgk/40;41 +HĐ4 Luyện tập BT1 -Cho hs tự giải -Gọi 1 hs nêu kết quả Hướng dẫn BT2 Câu a -Để 4a3M3 thì a nhận những giá trị nào? Câu b, câu c hướng dẫn tương tự BT3 -Cho hs tự giải -Gọi 2 hs lên bảng giải Hướng dẫn BT4 -Tổng các chữ số của hiệu và tổng đã cho lần lượt là bao nhiêu? -Kết luận gì cho mỗi câu? Hướng dẫn BT5 -Để 87abM9 thì a + b = ? -Đã biết a – b = 4 vậy có xảy ra trường hợp a + b = 3 không? Vì sao? Ta tìm a và b ntn? Tìm một số khi biết tổng và hiệu của nó C/ Luyện tập 1/ Trong các số 1458; 4950; 1353 a/ Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là1353 b/ Số chi hết cho cả 2;3;5;9 là 4950 2/ Tìm a và b sao cho a/ 4a3M3 a b/ 6a3M9 a c/ a54bMcả 2;3;5;9 a = 9 và b = 0 3/ Dùng 3 trong 4 chữ số 7;6;2;0 ghépthành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho số đó a/ Chia hết cho 9 720; 702; 270; 207 b/ Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 762; 726; 672; 627; 276; 267 4/ Tổng hiệu sau có chia hết cho 3, cho 9 không? a/ 109 – 1 = 999999999M3 và 9 b/ 1015 + 2M3 nhưng không chia hết cho 9 5/ Tìm a và b sao cho a – b = 4 và 87abM9 Để 87abM9 thì a + b = 12 hoặc a + b = 3 Vì a – b = 4 nên không thể xảy ra trường hợp a + b = 3. Vậy a = 8; b = 4 -Cho cả lớp tự giải -Gọi 1 hs lên bảng giải -Lớp nhận xét -Số cần tìm ở mỗi câu là số nào? -Gọi 2 hs nêu kết quả -Lớp nhận xét -Tập hợp cần viết có những phần tử nào? -Gọi 1 hs lên bảng viết -Lớp nhận xét 6/ Trong các số 3690; 822; 567 a/ Số chia hết cho 2;3;5;9 là 3690 b/ Số không chia hết cho 3 và 9 là 822 c/ Số chia hết cho 9 là 3690;567 d/ Số chia hết cho 9 mà không chia hết cho 3 không có 7/ Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 6 chữ số sao cho số đó a/ Chia hết cho 3 100002 b/ Chia hết cho 9 100008 8/ Viết tập hợp các số tự nhiên n chia hết cho 9 và 102 AB, AB + BM > AM, BA + AM > BM nên trong ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại b/ Theo kết quả câu a thì A, B, M không thẳng hàng +HĐ5 HDVN -Xem các bài tập đã giải, ôn kiến thức cơ bản -Giải bài tập Cho đoạn thẳng AB dài 5 cm. Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB? RÚT KINH NGHIỆM. Duyệt ngày / / 2013 Bài tập Toán lớp 6Ôn tập và hệ thống kiến thức môn Toán lớp 6100 Bài tập ôn tập và hệ thống kiến thức môn Toán lớp 6 bao gồm 100 câu hỏi toán phần số học và hình học lớp 6, kèm theo 3 đề ôn tập. Đây là tài liệu hay dành cho thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham khảo, ôn luyện trong dịp hè nhằm củng cố lại kiến thức chuẩn bị cho năm học TẬP VÀ HỆ THỐNG KIẾN THỨC MÔN TOÁN LỚP 6100 BÀI TẬP TOÁN LỚP 6 RÈN LUYỆN HÈ 2018PHẦN I SỐ HỌCCHƯƠNG 1 TẬP HỢP VÀ BỔ TÚC SỐ TỰ NHIÊNBài 1 Cho các tập hợpA = {1; 2; 3; 4; 5; 6}; B = {1; 3; 5; 7; 9}a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc 2 Cho tập hợp A = {1; 2; a; b}a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?Bài 3 Cho tập hợp B = {x, y, z}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?Bài 4 Hãy tính số phần tư của các tập hợp saua/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, ..., Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, ..., 5 Cha mua cho em một quyển số tay dày 256 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay?Bài 6 Trong một lớp học, mỗi học sinh đều học tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Có 25 người học tiếng Anh, 27 người học tiếng Pháp, còn 18 người học cả hai thứ tiếng. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học 7 Trong số 100 học sinh có 75 học sinh thích toán, 60 học sinh thích Nếu có 5 học sinh không thích cả toán và văn thì có bao nhiêu học sinh thích cả hai môn văn và toánb. Có nhiều nhất bao nhiêu học sinh thích cả hai môn văn và toánc. Có ít nhất bao nhiêu học sinh thích cả hai môn văn và toánBài 8 Cho các tập hợpA = {1; 2; 3; 4}; B = {3; 4; 5}Viết các tập hợp vừa là tập hợp con của A, vừa là tập hợp con của BBài 9 Tính nhanh một cách hợp lýa/ 997 + 86b/ 37. 38 + 62. 37c/ 43. 11; 67. 101; 423. 1001d/ 67. 99;e/ 998. 34f/ 43. 11g/ 67. 101Bài 10 Tính nhanh các phép tínha/ 37581 – 9999 c/ 485321 – 99999b/ 7345 – 1998 d/ 7593 – 1997Bài 11 Tính 1 + 2 + 3 + .. . + 1998 + 1999Bài 12 Tính tổng củaa/ Tất cả các số tự nhiên có 3 chữ Tất cả các số lẻ có 3 chữ S = 101 + 103 + .. . + 997 + 999Bài 13 Tính các tổng 1 + 2 + 3 + 4 + ...... + n b 2 +4 + 6 + 8 + .... + 2nc 1 + 3 + 5 + ..... 2n + 1 d 1 + 4 + 7 + 10 + ...... + 2005e 2 + 5 + 8 +......+ 2006 g 1 + 5 + 9 +....+ 2001Bài 14 Một số có 3 chữ số, tận cùng bằng chữ số 7. Nếu chuyển chữ số 7 đó lên đầu thì ta được một số mới mà khi chia cho số cũ thì được thương là 2 dư 21. Tìm số 15 Tìm số tự nhiên có 5 chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 7 vào đằng trước số đó thì được một số lớn gấp 4 lần so với số có được bằng cách viết thêm chữ số 7 vào sau số 16 Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên phải và một chữ số 2 vào bên trái của nó thì số ấy tăng gấp 36 17 Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm bằng 0 và nếu xoá chữ số 0 đó thì số ấy giảm 9 18 Một số tự nhiên tăng gấp 9 lần nếu viết thêm một chữ số 0 vào giữa các chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó. Tìm số 19 Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng số đó vừa chia hết cho 5 và chia hết cho 9, hiệu giữa số đó với số viết theo thứ tự ngược lại bằng 20 Chứng minh rằng nếu 8p-1 và p là số nguyên tố thì 8p+1 là hợp 21 Tìm tất cả các số nguyên tố p, q sao cho 7 p + q và pq +11 đều là số nguyên 22 Tìm ba số tự nhiên lẻ liên tiếp đều là số nguyên 23 Tìm số nguyên tố p sao choa. 3 p+ 5 là số nguyên p+8 và p+10 đều là số nguyên 24 Có một số sách giáo khoa. Nếu xếp thành từng chồng 10 cuốn thì vừa hết ,thàng từng chồng 12 cuốn thì thừa 2 cuốn, thành từng chồng 18 cuốn thì thừa 8 cuốn .biết rằng số sách trong khoảng từ 715 đến 1000 số sách 25 Một lớp học có 28 nam và 24 bao nhiêu cách chia số học sinh của lớp thành các tổ sao cho số nam và nữ được chia đều cho các 26 Người ta muốn chia 240 bút bi , 210 bút chì và 180 tập giấy thành 1 số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng,mỗi phần thưởng Có bao nhiêu bút bi , bút chì, tập giấy?.Bài 27 Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, UCLN của chúng bằng 28 Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết [a, b] = 240 và a, b = 29 Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 216 và a, b = 30 Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 180, [a, b] = 31 Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho chia a cho 3, cho 5, cho 7 được số dư theo thứ tự 2, 3, 32 Dùng thuật toán Ơclit để tìma/ ƯCLN318, 214b/ ƯCLN6756, 2463Bài 33 Tìm số tự nhiên n sao cho các số sau là số chính phươnga n2 + 2n + 12b nn + 3c 13n + 3d n2 + n + 1589Bài 34 Tìm số tự nhiên n ³ 1 sao cho tổng 1! + 2! + 3! + … + n! là một số chính đây, VnDoc đã gửi tới các bạn 70 bài tập Toán lớp 6 – Ôn tập phần Số học Có lời giải. Hy vọng đây là tài liệu hay giúp các em nắm chắc các dạng toán về số học lớp 6, từ đó nâng cao kỹ năng giải Toán 6 và học tốt môn Toán các bạn tham khảoToán lớp 6 Kết nối tri thứcToán lớp 6 Chân Trời Sáng TạoToán lớp 6 sách Cánh DiềuGiải Toán 6Giải SBT Toán 6 Con tôi học lớp 4 nhưng cháu làm toán đố toán giải có lời văn rất kém. Mong được sự tư vấn của quý toà soạn cùng bạn đọc, để giúp cháu tiến bộ hơn. Chân thành cảm ơn. tun cua di Trả lời 13 năm trước Trước đây em cũng từng là một học sinh làm toán đố rất kém, và qua quá trình tự học em đã hiểu được vấn đề tại sao mình không biết làm toán đố! có 2 nguyên nhân Nguyên nhân thứ nhất là do tâm lý bản thân của học trò đó, làm cho học sinh đó cảm thấy nó là một vấn đề khó, nên dẫn đến không đọc kỹ đề bài, đưa đến không tự suy luận được yêu cầu bài toán đặt ra là gi? khi không suy nghĩ được cách trả lời thì không màyi mò làm tiếp, hoặc làm đại khái qua loa! từ từ dẫn đến chuyện không làm được toán đố luôn. Nguyên nhân thứ hai là mất cân bản toán học về các phép toán cộng trừ nhân chia! không biết các thuật ngữ như "gấp bao nhiêu lần" hay "kém hơn" hay "it hơn" hay "nhiều hơn" thì vô phương làm được toán đố! và hai nguyên nhân này cần phải giải quyết nguyên nhân thứ nhất là tâm lý không làm được toán đố của bản thân học sinh! chị chịu khó rèn luyện với cháu, nên đưa các bài toán đố cơ bản, cho bé làm, làm được thì bé sẽ tự tin hơn, chị nên hết sức kiên nhẫn để dạy bé, đừng nạt nộ bé, sẽ làm bé sợ và chắc chắn là không làm được toán đố! Bên cạnh đó, chị cũng mua một quyển sách tham khảo cho bé, để bé tham khảo thêm, và tất nhiên cần có sự trợ giúp của cô đối với cháu! Vấn đề chỉ là tâm lý thôi, chứ toán đố cũng không đánh đố nhiều lắm đâu! Giúp trẻ học toán đố Tôi có 2 cháu một lớp 3 một lớp 6. Qua kinh nghiệm dạy các cháu học, tôi thấyToán đố lớp 4 là sự kế thừa của lớp 3 các bài toán lớn hơn; kém hơn; gấp nhiều lần; một phần.... Do đó chị nên cho cháu ôn lại phần căn bản về toán đố lớp 3. Khi cho đề bài nên qui các loại hàng hóa về bánh kẹo VD số kg gạo, lít dầu, viên bi....Chúc con chị học giỏi. biet roi Trả lời 13 năm trước Chị hãy thử thay đổi đối tượng của bài toán Kính gửi Chị Thủy, Hồi còn đi học, hồi bé xíu ấy. Em rất thích làm toán đố, nhưng em thường thay đổi đề bài chuyển bài toán nói về đối tượng mà em thích VD Hồi xưa toán đố thường là những bài toán về bút chì, số tuổi của em, số cây trong vườn em chả thích cái nào cả. Nhưng em thích bắn bi, tạt hình, đá dế, ... và em thường làm toán về số lượng bi, số tấm hình số con dế... vậy mới có hứng. Chúc bé của Chị mau giỏi nhé Thân lu mo Trả lời 13 năm trước Đặt ra câu hỏi để bé phân tích Chị có thể cho bé đọc kĩ bài toán 1-2 lần. Đặt ra những câu hỏi để phân tích, giúp bé nắm những dữ liệu đã cho Trong bài toán mình đã biết cái gì? bao nhiêu. Rồi hỏi bé Bài toán hỏi cái gì? Từ những dữ liệu có sẵn, chị hỏi những câu hỏi gợi mở, có thể dùng hình vẽ, que tính, hoặc tất cả những thứ có thể dùng để đếm hạt đậu, đồng tiền xu, que kem, ... những dụng cụ trực quan này rất quan trọng giúp bé hình dung tốt hơn, để bé có thể quyết định phải sử dụng phép toán nào cộng, trừ, nhân, hoặc chia. Khả năng giải toán đố liên quan đến khả năng đọc hiểu, vì vậy chị nên cho bé đọc sách nhiều hơn. Tốt nhất là nếu có thời gian, chị có thể cùng đọc với bé, cùng thảo luận với bé. Chị đừng quên những lời khen để động viên bé. Những lời chia sẻ của tôi không phải la cách tốt nhất, nhưng hi vọng sẽ giúp được chị. Chúc bé mau giỏi. Tôi trình bày không cụ thể lắm, nếu chị cần trao đổi thêm, chị có thê liên lạc với tôi qua email binhle2604 roi biet Trả lời 13 năm trước Nên tập cho bé thói quen đọc kĩ đề bài Tôi tuy là một CBNV thôi nhưng cũng đã có trên 10 năm đi dạy học, dù chỉ là dạy kèm các em theo nhóm tại nhà. Kinh nghiệm của tôi cho thấy, không riêng gì con Chị Thủy mà có rất nhiều em nhỏ bị rơi vào hoàn cảnh như vậy. Tôi hy vọng những góp ý của tôi sẽ giúp ích được cho số các em đều không hiểu rõ những dữ liệu và yêu cầu thực sự mà đề bài đưa ra. Nguyên nhân chủ yếu là các em chưa đọc kĩ đề bài và không có trí liên khắc phục vấn đề này, chị có thể tập cho bé một vài câu đố vui mang ý nghĩa toán học , ví dụ"Có 4 trái cam, đem chia cho 3 người, đố con làm sao chia được một người 2 trái?" Nên đọc cho em, không nên viết ra và chỉ đọc tối đa không quá 3 lần.Câu đố này đa số các em đều trả lời sai và cho rằng ta đố "mẹo". Khi đó ta chỉ ra rằng sở dĩ con trả lời sai vì con không nghe kĩ đề bài. "Một người", chứ không phải là "mỗi người". Như vậy nếu con nghe kĩ thì con dễ dàng đem 3 trái chia cho 3 người, còn trái cuối cùng con cho một trong 3 người đó. Dĩ nhiên sẽ có "một" người được 2 trái thôi!Như vậy con thấy đấy, để làm được tốt các bài toán đố con nên đọc thật kĩ đề bài!Câu đố này tôi thường đem ra đố các học sinh của mình khi tiếp nhận lớp học cũng có thể tập cho cháu liên tưởng như "Vừa gà vừa chó là 36 con, bó lại cho tròn 100 chân chẵn". Hỏi bao nhiêu gà, bao nhiêu chó?Đối với đề bài này, nếu các em lập phương trình hay hệ phương trình thì dễ rồi. Nhưng cũng có cách giải vui hơn, dễ hiểu hơn Ta bắt tất cả xếp hàng, để 2 chân lên bàn. Như vậy, trên bàn sẽ có 72 cái chân vì là 36 con. Như vậy số chân còn lại là 100 - 72 = 28 chân. Số chân này là chân của chó Vì gà hết chân rồi!, mỗi con chó còn lại 2 chân nên số Chó là 282 = 14. Số gà là 36 - 14 = 22 con gà!Chúc cháu bé con chị học giỏi hơn, đặc biệt trong môn toán đố! biet rui Trả lời 13 năm trước Luyện tư duy cho bé bằng các bài toán từ dễ đến khó mình nghĩ bạn nên cho bé thoải mái, vui chơi sáng tạo. Bạn đã đăng câu hỏi lên thì chắc cũng băn khoăn lắm nên mình nói trước vậy. Ngày trước mình cũng thuộc hàng học sinh trung bình cấp 1,2 nhưng khi lên cấp 3 thì mọi chuyện khác hẳn. Cấp nhỏ thì bạn đừng đòi hỏi cháu nhiều, chỉ cần bé không thua hụt các bạn trong lớp là được. Cho bé thoải mái học hành, bạn có thể luyện tập tư duy cho bé bằng các bài toán vui từ dễ đến khó có thể mua sách tham khảo chỉ cần bé thấy thoải mái và vui vẻ khi học là được rồi. gfhfghgg Trả lời 13 năm trước Kinh nghiệm dạy con của gia đình tôi Về vấn đề chị nêu, trước tiên phải xem thực lực của con chị Cháu có học giỏi môn Toán ngay từ các lớp dưới hay không? Cháu có bị mất căn bản môn Toán hay không? Mất căn bản từ khối lớp nào? Không riêng môn Toán, môn Tiếng Việt hay các môn ngoại khóa, cháu học có tiến bộ không?Khi tìm hiểu nguyên nhân vì sao con em mình học kém, học kém một trong các môn... thì ta mới có thể gỡ rối và tìm hướng giúp cháu tiến bộ hơn trong học tập. Tôi có một cháu đang học cùng khối lớp 4 như con chị. Suốt 4 năm qua, tự tôi theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc học của con, dù tôi cũng rất bận. Lấy từ kiến thức cũng như kinh nghiệm của bản thân, sau khi con đi học về tôi thường hỏi thăm việc học trong lớp hôm nay như thế nào, con có khó hiểu về điều gì hay không, đặc biệt là 2 môn chính Toán và Tiếng Việt. Nếu có gì, thường con hay tâm sự, và thế là tôi kịp thời giúp cháu nắm bắt vấn đề ngay sau đó. Bên cạnh, tôi thường cho cháu làm một số bài tập xoay quanh bài cháu vừa học trong lớp và hướng dẫn cháu làm các bài tập mới để chuẩn bị cho buổi học sau. Các bài tập này không khó tìm, chỉ cần mua ở các hiệu sách. Cha mẹ cũng phải giành thời gian kiểm tra bài tập ngay sau khi cháu làm, vì nếu cháu làm sai, ta phải chỉ chỗ sai để cháu sửa và rút kinh nghiệm. Điểm lưu ý, nếu ta thấy cháu yếu môn nào, thì nên đầu tư thời gian nhiều hơn cho môn đó. Không nên nhồi nhét hết vào đầu cháu những gì ta muốn mà chỉ cần làm vừa đủ và đúng yêu cầu mà thôi. Con tôi chỉ bắt đầu soạn bài vở lúc 19g. Học và làm bài tập cũng chỉ kết thúc lúc 20g30 khoảng 1 tiếng rưỡi đồng hồ. Thứ bảy và chủ nhật giành thời gian cho cháu thoải mái và tự tôi không học thêm ở bên ngoài nhưng suốt 4 năm qua, cháu đều đạt điểm cao trong các kỳ thi học kỳ và là học sinh giỏi suốt thời gian chào chị. tun oi Trả lời 13 năm trước Chị hãy dạy cháu cách tính nhẩm Rất đơn giản nhưng cũng khó khăn đấyHàng ngày, chị hãy dành 10 phút cùng tính nhẩm với cháu. Có thể ngồi cạnh đường quan sát biển số xe máy rồi lấy các con số cộng lại, cũng có thể giở một trang nhiều con số, cứ tách ra cộng vào, chơi với cháu tôi thì hay đi xe máy và cho cháu ngồi trước, bố đọc đề ra, con đọc kết quả. Sau 2 tuần chắc kết quả sẽ làm chị vui nếu liên tục luyện thì quá tốt rồi. Hết cộng chuyển sang nhân nhẩm hai chữ số với hai chữ số, đầu tiên là với 10; 11; 25; 19; 21. Sau thì các con số tự do. Nhưng chị cứ dành vài tháng cho phép cộng khăn là mỗi ngày 10 phút, đều như "vắt chanh".Chúc chị may mắn. ocnhoi Trả lời 13 năm trước Chia sẻ của người làm ngành giáo dục Tôi công tác trong ngành GD đã nhiều năm, những trăn trở của tôi cũng giống như Chị. Đối tượng HS Tiểu học từ lớp 2 đến lớp 5 khi gặp dạng toán có lời văn phần lớn các em mắt phải nhiều sai lầm chứ không phải riêng con của Chị. Theo tôi để giải được dạng toán này HS phải làm tốt các công việc sau1. Đọc và hiểu đề toán hỏi gì?2. Phải biết tóm tắt được đề toán .3. Trả lời được các câu hỏi của đề Thực hiện đúng các phép Chị cho cháu tham khảo giáo trình Thực hành giải toán. NXB ĐHSP Hà Nội Tập 1, 2 của tác giả PGS-TS Trần Diên cháu học tốt.

con học kém toán lớp 6