Từ ghép được xem là một điểm cần lưu ý trong quá trình sử dụng tiếng Anh. Nếu Bạn đang gặp phải vấn đề với từ ghép, hãy cùng IELTS TUTOR giải quyết nhé! Chèn từ khoá trong thông tin tuyển dụng. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp sử dụng ATS (phần mềm theo dõi ứng viên) để thu thập và sàng lọc CV một cách nhanh gọn và hiệu quả. Khi làm đơn xin việc tiếng Anh, các động từ chỉ hành động mang tính tích cực sẽ thể hiện sự Động, tính từ ghép nhấn từ tố hai" Bài tập trọng âm Để ghi nhớ lý thuyết vừa học, cách nhanh nhất là áp dụng chúng vào bài tập thực tế. Bạn hãy thử tìm từ có cách nhấn trọng âm khác với các từ còn lại trong 5 câu dưới đây: 1. A. darkness B. warmth C. market D. remark 2. A. direct B. idea C. suppose D. figure 3. Thuật ngữ tiếng Anh sản xuất, nhà máy. Trên đây là tổng hợp các thuật ngữ tiếng Anh trong sản xuất phổ biến mà bạn sẽ cần phải sử dụng thành thạo nếu muốn trở nên đột phá trong ngành sản xuất. Tùy vào từng lĩnh vực sản xuất mà vốn từ vựng, thuật ngữ có Nhấn âm trong một từ nhiều âm tiết và nhấn âm trong câu là chìa khoá để sở hữu kỹ năng nói tiếng Anh. Dưới đây là 21 quy tắc nhấn âm đối với các từ nhiều âm tiết mà người học cần chú ý. Đối với đa số danh từ và tính từ có 2 vần, dấu nhấn đặt ở vần Từ ghép là các từ có cấu trúc bằng phương pháp ghép 2 từ hoặc hơn hai từ lại với nhau. Các từ đó có quan hệ về nghĩa với nhau và trong từng ngữ cảnh có thể căn cứ vào quan hệ giữa các thành tố trong từ mà phân loại được từ ghép. Từ ghép có từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 5. Cách phân biệt từ láy và từ ghép qHxjOL3. Từ điển Việt-Anh nối ghép Bản dịch của "nối ghép" trong Anh là gì? vi nối ghép = en volume_up join chevron_left Bản dịch Người dich Cụm từ & mẫu câu open_in_new chevron_right VI nối ghép {động} EN volume_up join Bản dịch VI nối ghép {động từ} nối ghép từ khác tham gia, gia nhập, chắp, nhập vào volume_up join {động} Cách dịch tương tự Cách dịch tương tự của từ "nối ghép" trong tiếng Anh nối tính từEnglishadjacentghép danh từEnglishcollectghép động từEnglishcombinenhánh ghép danh từEnglishgraftmô ghép danh từEnglishgraftcành ghép danh từEnglishgraftgraftnối lại bằng khớp động từEnglisharticulatevật cấy ghép danh từEnglishtransplantnối điện động từEnglishpowernối xuống danh từEnglishdownlinktừ ghép danh từEnglishcompound wordảnh ghép danh từEnglishmosaicnối tiếp động từEnglishadjoinnối liền với nhau động từEnglishinterconnectnối lại với nhau động từEnglishput togethercấy ghép động từEnglishtransplant Hơn Duyệt qua các chữ cái A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y Những từ khác Vietnamese nền đườngnền độc lậpnệmnệm hơinệnnịnh nọtnịtnịt bít tấtnốcnối nối ghép nối liền với nhaunối lại bằng khớpnối lại với nhaunối tiếpnối xuốngnối điệnnốt móc đôinốt nghịch tainốt nhạcnốt nhạc làm bản nhạc thêm hay commentYêu cầu chỉnh sửa Động từ Chuyên mục chia động từ của Chia động từ và tra cứu với chuyên mục của Chuyên mục này bao gồm cả các cách chia động từ bất qui tắc. Chia động từ Cụm từ & Mẫu câu Chuyên mục Cụm từ & Mẫu câu Những câu nói thông dụng trong tiếng Việt dịch sang 28 ngôn ngữ khác. Cụm từ & Mẫu câu Treo Cổ Treo Cổ Bạn muốn nghỉ giải lao bằng một trò chơi? Hay bạn muốn học thêm từ mới? Sao không gộp chung cả hai nhỉ! Chơi Let's stay in touch Các từ điển Người dich Từ điển Động từ Phát-âm Đố vui Trò chơi Cụm từ & mẫu câu Công ty Về Liên hệ Quảng cáo Đăng nhập xã hội Đăng nhập bằng Google Đăng nhập bằng Facebook Đăng nhập bằng Twitter Nhớ tôi Bằng cách hoàn thành đăng ký này, bạn chấp nhận the terms of use and privacy policy của trang web này. Động từ là thành phần không thể thiếu trong cấu trúc câu. Để hiểu rõ hơn về vị trí và các động từ tiếng Anh thông dụng, hãy cùng ELSA Speak khám phá bài viết dưới đây nhé. Động từ trong tiếng Anh Động từ tiếng Anh là gì? Động từ trong tiếng Anh là “Verb” viết tắt là “V, dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của người, sự vật, sự việc. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Ví dụ I go to school by bus every day. Tôi đến trường bằng xe buýt mỗi ngày. John bought his new T-shirt yesterday. John đã mua một chiếc áo phông mới vào hôm qua. Động từ gần như là thành phần bắt buộc trong cấu trúc câu tiếng Anh. Một câu có thể khuyết chủ ngữ hoặc tân ngữ, nhưng không thể thiếu động từ. Do đó, việc trang bị vốn động từ tiếng Anh phong phú là rất quan trọng và cần thiết. Có thể bạn quan tâm Tính từ tiếng AnhCụm danh từVị trí từ loại Vị trí của động từ trong tiếng Anh Vị tríVí dụĐứng sau các trạng từ chỉ tần suất như1. Always Luôn luôn2. Often Thường xuyên3. Sometimes Thỉnh thoảng4. Selfdom Hiếm khi5. Never Không bao giờ1. Tom always drinks a glass of warm honey water in the morning. → Tom luôn uống một ly nước mật ong ấm vào buổi She often goes for a walk in the park on weekends. → Cô ấy thường đi dạo ở công viên vào cuối sau chủ ngữ1. She got the award she wished for. → Cô ấy đã đạt được giải thưởng mà cô ấy mong He brought a lot of luggage during his trip last year. → Anh ấy đã mang theo rất nhiều hành lý trong chuyến du lịch năm từ to be + tính từ1. Mary is suitable for this position. → Mary phù hợp với vị trí We are very happy to be invited here. → Chúng tôi rất vui khi được mời đến trước tân ngữ1. Help me, please! → Giúp tôi với!2. Call me if you need information about this tour. → Gọi cho tôi nếu bạn cần thông tin về chuyến du lịch này. Động từ tiếng Anh thông dụng theo nhóm Động từ trong tiếng Anh được chia thành 4 nhóm chính như sau 1. Động từ chính Main verb STTĐộng từPhiên âmNghĩa tiếng ViệtVí dụ1Accept/əkˈsept/Chấp nhậnHe accepts to work for 1 month without being paid. → Anh ấy chấp nhận làm việc 1 tháng mà không được trả hưởngSmoking affects lung function. → Hút thuốc gây ảnh hưởng đến chức năng báoThe teacher announced the picnic to the students. → Giáo viên đã thông báo buổi dã ngoại cho các học tuyển, ứng dụngYou should apply for this position. → Bạn nên ứng tuyển vào vị trí train arrived at Hanoi station at 2 this morning. → Chuyến tàu đến ga Hà Nội vào 2 giờ sáng sánhCompare the two pictures to find the difference. → Hãy so sánh hai bức tranh để tìm ra điểm khác phủThere is a curtain covering the pictures. → Có một tấm rèm bao phủ lên những bức raHe creates videos on Youtube. → Anh ấy tạo ra những video trên thuậnYou should deal with him to get a higher salary. → Bạn nên thỏa thuận với anh ấy để nhận một mức lương cao xuốngThe number of people who are positive for Covid-19 has decreased since last month. → Số người dương tính với Covid-19 đã giảm kể từ tháng tảThe presentation describes the structure of the human body. → Bài thuyết trình mô tả cấu tạo cơ thể con kếThis house was designed by Tom. → Căn nhà này được thiết kế bởi number of people who died in the accident is increasing. → Số người chết trong vụ tai nạn đang tăng kids draw colorful pictures. → Những đứa trẻ vẽ những bức tranh đầy màu khíchMai’s brother encouraged her to apply to Harvard University. → Anh trai của Mai đã khuyến khích cô ấy ứng tuyển vào trường đại học mặtShe will face being fired. → Cô ấy sẽ phải đối mặt với việc bị sa chữaWe will fix your computer tomorrow. → Chúng tôi sẽ sửa máy tính của bạn vào ngày dõi, theo sauFollow me! → Hãy theo tôi!19Heal/hiːl/Chữa trịMeditation can heal your mind. → Thiền có thể chữa lành tâm hồn gồmThe book includes three chapters. → Cuốn sách gồm có ba lênThe population is increasing day by day. → Dân số đang ngày càng tăng dốiShe lied about the accident yesterday. → Cô ấy đã nói dối về vụ tai nạn ngày hôm lýHe will manage the construction of this building. → Anh ấy sẽ quản lý việc xây dựng tòa nhà raA tornado occurred this morning. → Một cơn lốc xoáy đã xảy ra sáng quaHe won’t be able to pass the final test.→ Anh ấy sẽ không thể vượt qua bài kiểm tra cuối vệSun cream protects the skin from the sun’s rays. → Kem chống nắng bảo vệ làn da khỏi ánh nắng mặt bố, xuất bản Anna’s single album was published yesterday. → Đĩa đơn của Anna đã được phát hành ngày hôm giảmReducing emissions is the best way to protect the environment. → Cắt giảm khí thải là giải pháp để bảo vệ môi phóngWhite blood cells are released to prevent bacterias. → Bạch cầu được giải phóng để ngăn chặn các vi khoăn, tự hỏiI wonder how she can get such a high score. → Tôi tự hỏi rằng làm thế nào mà cô ấy đạt được điểm cao như vậy. 2. Động từ nối Linking verbs Linking verb là những động từ nối chủ ngữ và vị ngữ vị ngữ là tính từ. Nó được dùng để biểu đạt trạng thái của người, sự vật, hiện tượng thay vì thể hiện hành động của chủ thể như các động từ khác. Các động từ nối thông dụng trong tiếng Anh STTĐộng từPhiên âmDịch nghĩaVí dụ1Look/lʊk/NhìnYou look so pretty! → Bạn trông thật là xinh đẹp!2Feel/fiːl/Cảm thấyI feel lazy today. → Hôm nay tôi cảm thấy mình thật lười nhưEveryone seemed to be very busy→ Hình như mọi người đang rất bận nênHe practices the piano every day, so he can become a pianist.→ Anh ấy luyện tập piano mỗi ngày để có thể trở thành một nghệ sĩ dương nguyên, duy trìStay where you are and remain calm.→ Hãy giữ nguyên vị trí và giữ bình có vẻ The song sounds sad. → Bài hát nghe thật vịThe beefsteak tastes delicious. → Bò bít tết có vị rất lại, lưu lạiHow long do you plan to stay in Vietnam?→ Bạn dự định ở lại Việt Nam trong bao lâu? 3. Trợ động từ Auxiliary verbs Trợ động từ là những từ đi kèm với động từ chính trong cấu trúc câu phủ định hoặc nghi vấn. Một số trợ động từ thường gặp trong tiếng Anh have, be, do, will,… Ví dụ He won’t let me go home alone. Anh ấy sẽ không để tôi về nhà một mình. Will he let me go home alone? Anh ấy sẽ để tôi về nhà một mình ư? 4. Động từ khiếm khuyết Modal verb Động từ khiếm khuyết là những động từ không thể đứng độc lập. Nó thường đi kèm và bổ nghĩa cho các động từ chính trong câu. Những động từ khiếm khuyết thông dụng STTĐộng từPhiên âmDịch nghĩaVí dụ1Can/kæn/Có thểFirst, work on the problems you can do something about.→ Trước hết, hãy giải quyết những vấn đề mà bạn có thể kiểm should go to the hospital to check your health.→ Bạn nên đến bệnh viện để kiểm tra tình trạng sức thể I may buy a small house to live alone. → Tôi có thể mua một căn nhà nhỏ để sống một You must send me the email before 2 pm. → Bạn phải gửi email cho tôi trước 2 giờ to/ˈɔːt tu/Cần phải You ought to bring a flashlight when climbing the mountain. → Bạn cần phải mang theo đèn pin khi leo núi. Động từ tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất STTĐộng từPhiên âmDịch nghĩaVí dụ1Avoid/əˈvɔɪd/TránhYou should avoid getting water in your eyes after surgery. → Bạn nên tránh để nước vào mắt sau khi phẫu should bring your camera when going on a picnic. → Bạn nên mang theo máy ảnh khi đi dã I will buy a pizza for dinner. → Tôi sẽ mua một chiếc pizza cho bữa me if you need more information about this position. → Gọi cho tôi nếu bạn cần thêm thông tin về vị trí want to drink a cup of coffee. → Tôi muốn uống một cốc cà xeI drive to work every day. → Tôi lái xe đi làm mỗi you eat too much meat, you will have indigestion. → Nếu bạn ăn quá nhiều thịt, bạn sẽ bị khó tiêu forgot my key at the company. → Tôi đã quên chìa khóa ở công ty mất son plays the game with his friends. → Con trai tôi chơi game cùng những người sun rises later in winter. → Mặt trời mọc muộn hơn vào mùa dog runs fast towards its owner. → Con chó chạy nhanh về phía chủ của will see magic when you enter this room. → Bạn sẽ nhìn thấy điều kỳ diệu khi bước vào căn phòng will send you the meeting document. → Tôi sẽ gửi cho bạn tài liệu cuộc kể Jessi talked to me about her boyfriend. → Jessi đã kể với tôi về bạn trai của cô sister taught me how to use Flycam. → Chị tôi đã dạy tôi cách sử dụng bộI often walk in the park everyday. → Tôi thường đi bộ trong công viên mỗi mother asked me to wash dirty clothes this morning. → Mẹ tôi bảo tôi phải giặt quần áo bẩn vào sáng often watch television in my free time. → Tôi thường xem tivi những lúc rảnh should wear a thicker shirt because it’s very cold today. → Bạn nên mặc áo dày hơn vì hôm nay trời rất writes essays under the guidance of his teacher. → Anh ấy viết tiểu luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Có thể bạn quan tâm Đuôi danh từ Những cụm động từ tiếng Anh thường dùng Cụm động từ Phrasal Verb là sự kết hợp giữa động từ và tiểu từ tính từ hoặc trạng từ. Những cụm này có thể mang ý nghĩa hoàn toàn khác so với động từ ban đầu. Cụm động từDịch nghĩaVí dụAsk forHỏi để xin một điều gì đóI want to ask for information about scholarships. → Tôi muốn hỏi thông tin về học withĐồng ý vớiI agree with him. → Tôi đồng ý với anh upTừ bỏYou should give up smoking. → Bạn nên bỏ hút thuốc onMặc thửYou should try on this shirt before you buy it. → Bạn nên mặc thử chiếc áo này trước khi mua upTra cứuYou should look it up in a dictionary to make sure it’s correct. → Bạn nên tra cứu trong từ điển để đảm bảo nó chính awayChạy trốnAre you really going to run away like this?→ Bạn thật sự sẽ chạy trốn như vậy sao?Look forwardMong chờ, trông đợiI look forward to your response. → Tôi mong chờ hồi âm của downNằm xuốngYou should lie down for a while to rest. → Bạn nên nằm xuống một chút để nghỉ out ofRa khỏiYou should get out of bed to exercise. → Bạn nên rời khỏi giường để tập thể dục. Xem thêm Tính từ miêu tả tính cách Bài tập về động từ tiếng Anh [có đáp án] Bài tập 1 Chọn đáp án phù hợp cho các câu hỏi sau Câu hỏiĐáp án1. …………..calm and move forward!A. keepB. holdC. shouldD. take2. Tom ………. go to the doctor because he has a comeB. driveC. shouldD. walk3. ……. do you like to come to the party tonight?A. howB. wouldC. hasD. miss4. He is the architect who ………. this buildingA. washesB. arrivesC. designsD. sits5. …….. a teacher. He ……….. in Hoa Mai high was/reachB. were/speaksC. am/teachD. is/teaches6. ……… you ……… motorbike?A. can/rideB. do/driveC. are/fixD. did/paint7. My sister ……. like the don’t B. doesn’tC. didD. hate8. I can …… EnglishA. speaksB. spokeC. spokenD. speak9. Look! The train ………….!A. is comingB. comeC. cameD. are coming10. The meals ……. soundB. takeC. makeD. taste Bài tập 2 Tìm lỗi sai trong các câu sau 1. My mother used to giving me her diary. 2. The famers doesn’t want to sell flowers at a low price. 3. You won’t get a seat if you be late 4. There is five people in my family. 5. Do you want come to the party tonight? 6. Did you go to France next month? 7. He look great. 8. She asked me to goes out of the room 9. Had a safe flight! 10. The workers quits their jobs yesterday ĐÁP ÁN Bài tập 1 Bài tập 2 Câu hỏi Đáp án1giving → give2 doesn’t → don’t3 be → are4 is → are5 want → want to6 did → will7 look → looks8 goes → go9had → have10 quits → quit Bài viết trên đã tổng hợp động từ tiếng Anh thường gặp và bài tập vận dụng chi tiết. Hy vọng những kiến thức bổ ích này sẽ giúp bạn truyền tải thông điệp và giao tiếp tốt hơn trong thực tế. Danh từ ghép là cấu trúc ngữ pháp khá phổ biến khi làm bài tập tiếng Anh. Tuy xuất hiện khá phổ biến nhưng không phải lúc nào chúng ta cũng nhận ra chúng và áp dụng được thành thạo. Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ với các bạn tất tần tật về danh từ ghép trong tiếng Anh cấu tạo, quy tắc, cũng như một số danh từ ghép phổ biến. Nội dung bài viết1. Định nghĩa danh từ ghép trong tiếng Anh2. Cách cấu tạo nên từ ghép trong tiếng Anh3. Cách chuyển danh từ ghép sang số nhiều4. 20+ danh từ ghép thông dụng trong tiếng Anh5. Quy tắc trọng âm trong danh từ ghép6. Bài tập danh từ ghép trong tiếng Anh có đáp án 1. Định nghĩa danh từ ghép trong tiếng Anh Danh từ ghép Compound noun là những danh từ có cấu tạo gồm hai từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ ghép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác. Ví dụ Từ “toothpaste” bản thân 2 từ tooth răng và paste hồ/bột đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste kem đánh răng. Từ “blackboard” black đen là một tính từ và board bảng là một danh từ, nhưng nếu ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard bảng đen. Danh từ ghép trong tiếng Anh bao gồm 3 loại chính là Danh từ mở từ có khoảng trống giữa các thành phần ví dụ running shoe, bus stop Danh từ nối từ có dấu gạch ngang giữa các thành phần ví dụ living-room, six-pack, sister-in-law Danh từ đóng từ viết liền, không có khoảng trống hoặc gạch nối giữa các thành phần ví dụ girlfriend, bedroom [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 2. Cách cấu tạo nên từ ghép trong tiếng Anh Danh từ ghép trong tiếng Anh rất đa dạng với nhiều cách cấu tạo khác nhau. Dưới đây là tổng hợp các cách cấu tạo nên danh từ ghép Cách cấu tạo danh từ ghép trong tiếng Anh Ví dụ – Danh từ + Danh từ firefly đom đóm bathroom phòng tắm – Danh từ + Giới từ hanger-on kẻ ăn bám voice-over lời thuyết minh – Danh từ + Động từ sunrise bình minh rainfall cơn mưa – Danh từ + Trạng từ passer-by người qua đường – Danh từ + Tính từ homesick nỗi nhớ nhà trustworthy đáng tin cậy – Tính từ + Danh từ high school trường trung học redhead tóc đỏ – Tính từ + Động từ well-being tình trạng tốt software phần mềm – Giới từ + Danh từ underworld thế giới ngầm xã hội đen – Trạng từ + Danh từ sweetheart người yêu – Động từ + Danh từ breakfast bữa sáng washing machine máy giặt – Động từ + Giới từ/Trạng từ warm-up khởi động khi tập thể thao checkin đăng ký – Từ + Giới từ + Từ daughter-in-law con dâu good-for-nothing kẻ vô tích sự 3. Cách chuyển danh từ ghép sang số nhiều Cấu trúc danh từ ghép khá phổ biến nhưng cũng gây không ít khó khăn cho người học tiếng Anh. Chắc hẳn nhiều người sẽ cảm thấy lúng túng khi chuyển danh từ ghép sang số nhiều do chúng có nhiều thành phần, không rõ “s” sẽ thêm vào đâu. Nếu trong cấu tạo của từ có phần là danh từ thì danh từ được coi là phần chính của từ và chúng ta sẽ thêm “s” vào đó Ví dụ Mother-in-law mẹ vợ -> mothers-in-law “mother” là từ chính, phải thêm –s Water bottle chai nước -> water bottles “bottle” là từ chính, phải thêm –s Passer-by khách qua đường -> passers-by “passer” là từ chính, phải thêm –s Khi không có tương quan chính phụ hoặc khi các thành phần được viết dính nhau, danh từ ghép tạo thành số nhiều bằng cách biến đổi ở thành phần sau cùng. Ví dụ Handful nhóm nhỏ -> handfuls Grown-up người trưởng thành-> grown-ups Good-for-nothing kẻ vô tích sự -> good-for-nothings Forget-me-not hoa lưu ly -> forget-me-not Ngoài ra, một vài danh từ biến đổi cả hai thành phần Ví dụ Man-servant đầy tớ nam -> men-servants Woman-doctor bác sĩ nữ -> women-doctors Xem thêm Động từ khuyết khiếu trong tiếng Anh 4. 20+ danh từ ghép thông dụng trong tiếng Anh Không chỉ bắt gặp trong luyện nghe tiếng Anh với các đoạn văn, hội thoại, danh từ ghép được sử dụng rất nhiều trong văn nói và văn viết. Cùng điểm qua một số danh từ ghép dưới đây để áp dụng vào thực tế nhé. Danh từ ghép trong phổ biến trong công việc Advertising company Công ty quảng cáo Application form mẫu đơn xin việc Assembly line dây chuyền lắp ráp Company policy chính sách của công ty Consumer loan khoản vay khách hàng Dress-code regulation nội quy ăn mặc Evaluation form mẫu đánh giá Face value mệnh giá Gender discrimination phân biệt giới tính Information desk bàn thông tin Danh từ ghép trong đời sống và giao tiếp hàng ngày Mother-in-law mẹ chồng Friendship tình bạn Chopstick đũa Cupboard kệ, trạm Grandmother bà Newspaper báo Nobody không ai Anymore nữa Gentleman người đàn ông lịch thiệp Myself chính tôi Sunrise bình minh Classmatebạn cùng lớp Sunset hoàng hôn Birthday sinh nhật Outside bên ngoài 5. Quy tắc trọng âm trong danh từ ghép Nhấn trọng âm vô cùng quan trọng, nhờ nhấn âm mà ta có thể phân biệt được một danh từ ghép như “greenhouse” với một tính từ đi với một danh từ như “green house”. Đối với danh từ ghép trong tiếng Anh, trọng âm thường rơi vào âm đầu tiên. Ví dụ A greenhouse Nhà kính để trồng cây => Danh từ ghép A green ’house Một ngôi nhà được sơn màu xanh lá => Tính từ + Danh từ A bluebird Chim sơn ca => Danh từ ghép A blue bird Một con chim có lông màu xanh dương => Tính từ + Danh từ The White House Nhà của tổng thống nước Mỹ => Danh từ ghép A white house Một ngôi nhà được sơn màu trắng => Tính từ + Danh từ An English teacher Một giáo viên dạy tiếng Anh => Danh từ ghép An English teacher Một giáo viên người Anh => Tính từ + Danh từ 6. Bài tập danh từ ghép trong tiếng Anh có đáp án Bài 1 Điền vào chỗ trống bằng cách chọn đáp án đúng nhất 1. A shoe of leather is a__________ a. leather shoe b. Shoe leather c. shoed leather d. skinned leather 2. This is my________ plantation. a. Mother-in-law b. mother-in-law’s c. mother-in-law’s d. mother’s-in-law 3. ________ shoes are always of various types. a. Woman’ b. Womans’ c. Women’s d. Womens’ 4. Glasses for holding beer are________ a. glass-beer b. beerglasses c. glasses of beer d. beer’s glasses 5. A horse which runs races is calleda__________ a. horse race b. race-horse c. racing horse d. Races-horse 6. A table used for writing is called__________ a. table- writing b. a writing c. a written table d. a writing table 7. They are__________ a. woman- professors b. womans- professors b. women professors d. women’s professors 8. We have got a lot of_______ book of exercise b. exercises-books exercise’s book’s d. exercise-books 9. They’d like to spend the week-end at ________ a. their aunt’s b. their aunt c. their aunt’s house d. their aunt 10. The ________ is long. a. knife’s handle b. knif’s handle c. knife handle d. handle of the knife Đáp án Bài 2 Đoán từ dựa trên gợi ý 1. The time at which ones go to bed is bed______. 2. A paved walkway is side______. 3. A machine for washing dishes is dish_______. 4. Intense sorrow, grief is heart_____. 5. A holiday taken by newly married couples is honey________. Đáp án 1. bedtime 2. sidewalk 3. dish washing machine 4. heartbroken 5. honeymoon Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là tổng hợp tất tần tật kiến thức gồm ví dụ, cấu tạo và bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh. Hy vọng bài học này cung cấp đầy đủ những kiến thức về danh từ ghép trong tiếng Anh mà bạn cần. Nếu có gì thắc mắc thêm hãy comment bên dưới, Step Up sẽ giúp bạn giải đáp. Chúc bạn học tập tốt! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments Du Học Philippines cung cấp khái niệm về danh từ ghép trong tiếng Anh, đưa ra ví dụ cụ thể và cách sử dụng để giúp bạn hiểu rõ hơn về loại từ này và cải thiện kỹ năng sử dụng tiếng Anh của mình. 1. Giới thiệu về danh từ ghép trong tiếng Anh a. Định nghĩa Danh từ ghép compound nouns là những từ được tạo thành bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều từ khác lại để tạo ra một từ mới có ý nghĩa khác biệt. Thông thường, danh từ ghép được sử dụng để chỉ đến một đối tượng hoặc khái niệm cụ thể. Ví dụ Toothbrush bàn chải đánh răng được tạo ra bằng cách kết hợp từ “tooth” răng và “brush” bàn chải. Newspaper báo được tạo ra bằng cách kết hợp từ “news” tin tức và “paper” giấy. b. Tầm quan trọng của danh từ ghép trong tiếng Anh Danh từ ghép là một phần quan trọng của ngôn ngữ tiếng Anh. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc mô tả và chỉ định một đối tượng, sự việc, hoặc khái niệm cụ thể. Nếu bạn muốn trở thành một người sử dụng tiếng Anh thành thạo, việc nắm vững danh từ ghép là vô cùng quan trọng. c. Tại sao chúng ta cần phải học danh từ ghép Để hiểu và sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững danh từ ghép. Việc sử dụng chính xác danh từ ghép sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh một cách rõ ràng và tự tin. Nếu bạn muốn đọc và viết tiếng Anh một cách thành thạo, việc nắm vững danh từ ghép cũng là điều không thể thiếu. Thêm vào đó, danh từ ghép cũng thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi tiếng Anh, vì vậy, việc nắm vững danh từ ghép cũng giúp bạn cải thiện điểm số của mình. 2. Các loại danh từ ghép trong tiếng Anh Danh từ ghép là một phần quan trọng của tiếng Anh và được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ kinh tế đến khoa học. Danh từ ghép trong tiếng Anh được phân loại thành ba loại chính Danh từ ghép liên kết bằng cách sử dụng giới từ Danh từ ghép loại này được tạo thành bằng cách sử dụng giới từ để liên kết giữa các từ trong danh từ ghép. Ví dụ Brother-in-law anh trai vợ hoặc chồng được tạo thành bằng cách sử dụng giới từ “in” để liên kết giữa từ “brother” anh trai và “law” pháp luật. Director of Marketing giám đốc tiếp thị được tạo thành bằng cách sử dụng giới từ “of” để liên kết giữa từ “director” giám đốc và “marketing” tiếp thị. Danh từ ghép liên kết bằng cách sử dụng dấu phẩy Danh từ ghép loại này được tạo thành bằng cách sử dụng dấu phẩy để liên kết giữa các từ trong danh từ ghép. Ví dụ Red, white, and blue màu đỏ, trắng, và xanh là danh từ ghép được tạo ra bằng cách sử dụng dấu phẩy để liên kết giữa các từ màu sắc. Danh từ ghép liên kết bằng cách sử dụng dấu gạch ngang Danh từ ghép loại này được tạo thành bằng cách sử dụng dấu gạch ngang để liên kết giữa các từ trong danh từ ghép. Ví dụ Self-esteem tự trọng là danh từ ghép được tạo ra bằng cách sử dụng dấu gạch ngang để liên kết giữa từ “self” bản thân và “esteem” tôn trọng. E-mail thư điện tử là danh từ ghép được tạo ra bằng cách sử dụng dấu gạch ngang để liên kết giữa từ “e” viết tắt của “electronic” và “mail” thư. Các loại danh từ ghép này cũng có thể được kết hợp với nhau để tạo ra những danh từ ghép phức tạp hơn. Việc nắm vững các loại danh từ ghép này sẽ giúp cho việc hiểu và sử dụng tiếng Anh một cách chính xác hơn. 3. Các cách sử dụng danh từ ghép trong tiếng Anh Sử dụng danh từ ghép trong câu đơn giản Danh từ ghép trong câu đơn giản được sử dụng để chỉ một đối tượng hoặc khái niệm cụ thể. Thường thì danh từ ghép này sẽ được sử dụng như một danh từ thường trong câu. Ví dụ I need to buy a toothbrush. Tôi cần mua một cái bàn chải đánh răng. She is a high school student. Cô ấy là một học sinh trung học. Sử dụng danh từ ghép trong cụm danh từ Danh từ ghép cũng có thể được sử dụng trong cụm danh từ để mô tả một đối tượng hoặc một khái niệm cụ thể hơn. Ví dụ The CEO of the company is coming to visit. Giám đốc điều hành của công ty sẽ đến thăm. I need to buy a bottle of water. Tôi cần mua một chai nước. Sử dụng danh từ ghép trong câu hỏi Danh từ ghép cũng có thể được sử dụng trong câu hỏi để yêu cầu thông tin hoặc mô tả một đối tượng hoặc khái niệm. Ví dụ What is your mother-in-law’s name? Tên của mẹ vợ bạn là gì? How many hours a day do you work as an editor-in-chief? Bạn làm việc bao nhiêu giờ mỗi ngày làm tổng biên tập? 4. Các lưu ý khi sử dụng danh từ ghép trong tiếng Anh Không dùng danh từ ghép sai ngữ pháp Khi sử dụng danh từ ghép, cần phải chú ý đến ngữ pháp và cấu trúc câu để tránh sử dụng sai và làm mất ý nghĩa của câu. Ví dụ, danh từ ghép “business man” là sai về mặt ngữ pháp, đúng phải là “businessman”. Không dùng danh từ ghép quá phức tạp Danh từ ghép quá phức tạp có thể làm cho câu khó hiểu hoặc làm mất đi ý nghĩa. Vì vậy, khi sử dụng danh từ ghép, cần phải chú ý đến tính đơn giản và dễ hiểu của câu. Các lỗi phổ biến khi sử dụng danh từ ghép Các lỗi phổ biến khi sử dụng danh từ ghép bao gồm sai chính tả, sử dụng danh từ ghép không phù hợp với ngữ cảnh hoặc dùng sai cấu trúc câu. Ví dụ, sử dụng danh từ ghép “apple pie” để miêu tả một người là sai và không phù hợp với ngữ cảnh. Vì vậy, khi sử dụng danh từ ghép, cần phải đảm bảo tính chính xác, rõ ràng và phù hợp với ngữ cảnh để truyền tải ý nghĩa của câu. 5. Kết luận Trong tiếng Anh, danh từ ghép là một phần quan trọng của ngữ pháp, được sử dụng phổ biến trong văn phong và giao tiếp. Những danh từ ghép kết hợp các từ để tạo thành một ý nghĩa mới, cung cấp một cách thông qua để miêu tả một đối tượng hoặc một ý tưởng. Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về các loại danh từ ghép phổ biến, cách sử dụng chúng trong câu đơn giản và cụm danh từ, cũng như cách sử dụng chúng trong câu hỏi. Chúng ta cũng đã thảo luận về những lỗi phổ biến khi sử dụng danh từ ghép và cách tránh chúng. Việc nắm vững danh từ ghép là rất quan trọng trong tiếng Anh. Nó giúp cho việc diễn đạt trở nên chính xác hơn và dễ hiểu hơn. Bằng cách sử dụng các danh từ ghép đúng cách, người học có thể cải thiện khả năng giao tiếp và viết văn của mình. Trong tương lai, chúng ta sẽ tiếp tục bước vào các chủ đề tiếp theo của ngữ pháp tiếng Anh, nhưng nắm vững kiến thức về danh từ ghép là một bước quan trọng trong việc nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. Chúng ta nên tiếp tục học tập và sử dụng danh từ ghép trong tiếng Anh một cách chính xác. Bài viết Danh từ ghép trong tiếng Anh Khái niệm, ví dụ và cách sử dụng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày GIP – Trung Tâm Tư Vấn Du Học Philippines. source Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 29/01/2019, 1144 Động từ ghép trong tiếng Anh Trang trước Trang sau A. Một số từ thường đi kèm với động từinonupawayroundaboutoverbyoutoffdownbackthroughalongforwardBạn có thể nói put out get on take off run away ... Đó là những Động từ ghép Phrasal Verbs. Ta thường sử dụng out off up, ... với những động từ chuyển động. Ví dụget on The bus was full. We couldnt get buýt đã chật. Chúng tôi không thể lên off A woman get into the car and drove người phụ nữ lên xe và phóng back Sally is leaving tomorrow and coming back on sẽ ra đi ngày mai và trở về vào thứ round When I touched him on the shoulder, he turned tôi chạm vào vai anh ta, anh ta đã quay thường thì từ thứ hai này out, off, up, ... làm cho động từ mang một nghĩa đặc biệt. Ví dụbreak down Sorry Im late. The car broke down. = engine stopped workingXin lỗi tôi tới muộn. Xe tôi bị hỏng. = động cơ ngừng làm việclook out Look out Theres a car coming. = be carefulCoi chừng Có xe đang đi tới. = hãy cẩn thậntake off It was my first flight. I was nervous as the plane took off. = went into the airĐó là lần đầu tiên tôi đi máy bay. Tôi đã hồi hộp khi máy bay cất up I was very tired this morning. I couldnt get up. = get out of bedSáng nay tôi rất mệt. Tôi đã không thể dậy được. = ra khỏi giườngget on How was the exam? How did you get on? = how did you do?Kỳ thi thế nào? Bạn làm bài ra sao?get by My French isnt very good but its enough to get by. to manageTiếng Pháp của tôi không tốt lắm nhưng cũng đủ để xoay sở. B. Động từ ghép có giới từ Phrasal verb + giới từĐôi khi động từ kép có giới từ theo sau. Ví dụĐộng từ ghépGiới từVí dụrun awayfrom Why are you run away from me?Sao anh cứ tránh tôi vậy?keep upwith Youre walking too fast. I cant keep up with đi nhanh quá. Tôi không thể theo kịp forwardto Are you looking forward to your holiday?Anh đang mong tới kỳ nghỉ phải không?cut downon Jack is trying to cut down on smoking. = reduce smokingJack đang cố gắng giảm hút thuốc lá. C. Động từ ghép có túc từ Phrasal verb + túc từĐộng từ kép có thể có túc từ tân ngữ. Thường có hai vị trí có thể có của túc từ. Cho nên bạn có thể nóiI turned on the light. hoặc I turned the light on. túc từ túc từ Nếu túc từ là một đại từ thì chỉ có một vị trí cho nó I turned it on không nói I turned on itVí dụ khác you fill in this form? fill this form in?Làm ơn điền vào mẫu đơn này. nhưngThey give me a form and told me to fill it in. không nói fill in it.Họ đưa cho tôi mẫu đơn và bảo tôi điền vào Dont throw away this postcard. throw this postcard vứt cái bưu thiếp đó want to keep this postcard, so dont throw it away. không nói throw away itTôi muốn giữ cái bưu thiếp này, vì thế đừng vứt nó Dont wake up the baby. wake the baby làm đứa bé thức baby is asleep. Dont wake her up. không nói wake up herĐứa bé đang ngủ. Đừng làm cô bé thức tập Cụm động từ Phrasal VerbĐể làm bài tập Cụm động từ Phrasal Verb, mời bạn click chuột vào chương Bài tập Cụm động từ Phrasal Verb.Các loạt bài khácGiới từ atonin thời gianPhân biệt on time và in time; at the end và in the endGiới từ inaton nơi chốn IGiới từ inaton nơi chốn IIGiới từ inaton nơi chốn IIIGiới từ toatinintoCách sử dụng khác của oninatGiới từ byDanh từ + giới từ Động từ ghép tiếng Anh Trang trước Trang sau A Một số từ thường kèm với động từ in on up away round about over by out off down back through along forward Bạn nói put out / get on / take off / run away Đó Động từ ghép - Phrasal Verbs Ta thường sử dụng out / off / up, với động từ chuyển động Ví dụ get on - The bus was full We couldn't get on Xe buýt chật Chúng lên drive off - A woman get into the car and drove of Một người phụ nữ lên xe phóng come back - Sally is leaving tomorrow and coming back on Saturday Sally ngày mai trở vào thứ bảy turn round - When I touched him on the shoulder, he turned round Khi chạm vào vai anh ta, quay lại Nhưng thường từ thứ hai out, off, up, làm cho động từ mang nghĩa đặc biệt Ví dụ break down - Sorry I'm late The car broke down = engine stopped working Xin lỗi tới muộn Xe bị hỏng = động ngừng làm việc look out - Look out! There's a car coming = be careful Coi chừng! Có xe tới = cẩn thận take off - It was my first flight I was nervous as the plane took of = went into the air Đó lần tơi máy bay Tôi hồi hộp máy bay cất cánh get up - I was very tired this morning I couldn't get up = get out of bed Sáng mệt Tôi dậy = khỏi giường get on - How was the exam? How did you get on? = how did you do? Kỳ thi nào? Bạn làm sao? get by - My French isn't very good but it's enough to get by to manage Tiếng Pháp không tốt đủ để xoay sở B Động từ ghép có giới từ Phrasal verb + giới từ Đơi động từ kép có giới từ theo sau Ví dụ Động từ ghép Giới từ run away from Ví dụ - Why are you run away from me? Sao anh tránh vậy? keep up with - You're walking too fast I can't keep up with you Anh nhanh Tôi theo kịp anh look forward to - Are you looking forward to your holiday? Anh mong tới kỳ nghỉ phải không? cut down on - Jack is trying to cut down on smoking = reduce smoking Jack cố gắng giảm hút thuốc C Động từ ghép có túc từ Phrasal verb + túc từ Động từ kép có túc từ tân ngữ Thường có hai vị trí có túc từ Cho nên bạn nói I turned on the light I turned the light on túc từ túc từ Nếu túc từ đại từ có vị trí cho nó I turned it on khơng nói I turned on it Ví dụ khác Could you fill in this form? fill this form in? Làm ơn điền vào mẫu đơn They give me a form and told me to fill it in không nói 'fill in it'. Họ đưa cho tơi mẫu đơn bảo tơi điền vào 2 Don't throw away this postcard throw this postcard away Đừng vứt bưu thiếp I want to keep this postcard, so don't throw it away khơng nói throw away it Tơi muốn giữ bưu thiếp này, đừng vứt Don't wake up the baby wake the baby up Đừng làm đứa bé thức giấc The baby is asleep Don't wake her up khơng nói wake up her Đứa bé ngủ Đừng làm cô bé thức giấc Bài tập Cụm động từ Phrasal Verb Để làm tập Cụm động từ Phrasal Verb, mời bạn click chuột vào chương Bài tập Cụm động từ Phrasal Verb Các loạt khác  Giới từ at/on/in thời gian  Phân biệt on time in time; at the end in the end  Giới từ in/at/on nơi chốn - I  Giới từ in/at/on nơi chốn - II  Giới từ in/at/on nơi chốn - III  Giới từ to/at/in/into  Cách sử dụng khác on/in/at  Giới từ by  Danh từ + giới từ ... to get by to manage Tiếng Pháp không tốt đủ để xoay sở B Động từ ghép có giới từ Phrasal verb + giới từ Đơi động từ kép có giới từ theo sau Ví dụ Động từ ghép Giới từ run away from Ví dụ... thuốc C Động từ ghép có túc từ Phrasal verb + túc từ Động từ kép có túc từ tân ngữ Thường có hai vị trí có túc từ Cho nên bạn nói I turned on the light I turned the light on túc từ túc từ Nếu... Giới từ in/at/on nơi chốn - I  Giới từ in/at/on nơi chốn - II  Giới từ in/at/on nơi chốn - III  Giới từ to/at/in/into  Cách sử dụng khác on/in/at  Giới từ by  Danh từ + giới từ - Xem thêm -Xem thêm Động từ ghép trong tiếng anh, Động từ ghép trong tiếng Anh chắc hẳn là một phần ngữ pháp rất cơ bản và quan trọng mà người học tiếng Anh nào cũng không thể bỏ qua. Nếu bạn còn mơ hồ về khái niệm, các cấu trúc của động từ ghép thì bài viết này chính xác là dành cho bạn. Đừng bỏ lỡ những kiến thức cực kỳ hữu ích trong bài viết này của Langmaster nhé! 1. Động từ ghép trong tiếng Anh là gì? Chúng ta đã nghe rất nhiều về danh từ ghép, tính từ ghép trong tiếng Anh nhưng còn động từ ghép thì sao? Đúng như tên của nó thì động từ ghép sẽ gồm những thành phần khác ghép lại với nhau. Cụ thể, động từ ghép chính là một cụm từ bao gồm một động từ chính + một giới từ proposition hoặc một trạng từ adverb. Trong đó, chúng ta gọi chung phần giới từ hoặc trạng từ trong động từ ghép là hậu vị từ particles. Như vậy, chúng ta có Động từ ghép Phrasal Verbs = Động từ Verb + Hậu vị từ Proposition/ Adverb. 2. Tất tần tật cấu trúc của động từ ghép Động từ ghép có thể được hình thành từ những thành phần nào? Sau đây là 4 dạng cấu trúc cơ bản của động từ ghép mà bạn cần nhớ Verb + Adverb Dạng động từ ghép hình thành từ Verb động từ và Adverb trạng từ là không thể tách rời nhau và chúng không tồn tại dạng bị động. Khi đọc cụm động từ ghép này, chúng ta sẽ nhấn trọng âm vào vị trí của trạng từ. Ví dụ To break down hư hại, không hoạt động. The TV broke down and we couldn't watch our favorite movie. Chiếc tivi bị hư và chúng tôi không thể xem bộ phim yêu thích của mình. Verb + Adverb + Object Ở dạng này thì động từ ghép sẽ được hình thành từ động từ chính, trạng từ và tân ngữ. Lúc này, động từ và trạng từ có thể tách rời nhau được. Cụ thể, trong trường hợp tân ngữ là danh từ thì trạng từ có thể đứng ở trước danh từ hoặc sau danh từ. Nếu tân ngữ là đại từ thì tân ngữ bắt buộc phải đứng ở giữa trạng từ và động từ chính. Khi phát âm, chúng ta sẽ nhấn trọng âm ở vị trí của trạng từ. Ví dụ put off hoãn lại Câu đúng Our leader wants to put off the meeting for another day. Lãnh đạo của chúng tôi muốn hoãn cuộc họp vào ngày khác. Our leader wants to put the meeting off for another day. Our leader wants to put it off for another day. Câu sai Our leader wants to put it off for another day. Verb + Proposition + Object Động từ ghép bao gồm động từ chính, giới từ và tân ngữ thì giới từ sẽ không thể tách rời động từ. Đồng thời, tân ngữ sẽ luôn đứng ở vị trí phía sau giới từ. Ví dụ take after giống Câu đúng Mary takes after his mother. Câu sai Mary takes his mothể after. Verb +Adverb + Proposition + Object Ở trường hợp này thì động từ ghép sẽ bao gồm động từ chính + trạng từ + giới từ + tân ngữ. Trong một câu thì trạng từ và giới từ sẽ đều không thể tách rời khỏi động từ và chúng không hoán đổi vị trí cho nhau. Khi phát âm thì bạn sẽ phải nhấn trọng âm vào trạng từ. Ví dụ Put up with chịu đựng nổi My sister can’t put up with me. 3. Các động từ ghép thường gặp trong tiếng Anh Call for something cần cái gì Call for someone gọi cho ai đó, yêu cầu gặp ai đó Break up with someone chia tay với ai đó Catch up with someone đuổi theo kịp ai đó Come off bong ra, tróc ra Come up against something đối mặt với Come up with nghĩ ra Count on someone tin cậy ai đó Cut down on something cắt giảm cái gì đó Cut off cắt giảm Do without something chấp nhận làm mà không có cái gì đó Figure out hiểu ra, suy ra Find out tìm ra Give up something từ bỏ một cái gì đó Get along/get along with someone hợp với ai Grow up lớn lên Help someone out giúp đỡ ai đó Hold on đợi tí Keep on doing tiếp tục làm gì đó Keep up somethingtiếp tục phát huy Let someone down làm ai đó buồn, thất vọng Look after someone chăm sóc ai Look around nhìn quanh Look at something nhìn vào cái gì đó Look down on someone coi thường ai đó Look for someone/something tìm ai đó/ tìm cái gì đó Look forward to something/Look forward to doing something mong chờ đến điều gì đó Look into something nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó Look something up tra cứu nghĩa có cái gì đó Look up to someone ngưỡng mộ ai đó Show off khoe Show up xuất hiện Slow down chậm lại Speed up tăng tốc độ Như vậy bài viết này của Langmaster đã giúp bạn hiểu rõ về khái niệm về động từ ghép, các dạng cấu trúc của động từ ghép cũng như các động từ ghép thường gặp trong tiếng Anh. Đây là một trong những kiến thức quan trọng nên bạn cần ôn luyện để sử dụng thành thạo chúng. Langmaster chúc bạn học tập thật tốt nhé!

động từ ghép trong tiếng anh